Bạn biết gì về dịch vụ bảo hiểm liên kết đơn vị?

Sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị được các doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp là hình thức đầu tư rất hiệu quả. Loại bảo hiểm này thuộc bảo hiểm nhân thọ để đảm bảo cho người mua trước những tình huống rủi ro đồng thời kết hợp cùng việc đầu tư sinh lời cho người mua. 

Vậy bảo hiểm liên kết đơn vị sẽ hỗ trợ trong đời sống của người tham gia bảo hiểm như thế nào? Mời các bạn tham khảo bài viết ngay sau đây.

bao hiem lien ket don vi

I. Khái niệm về sản phẩm bảo hiểm liên kết đơn vị

Thông tư 135/2012/TT-BTC quy định rằng, bảo hiểm liên kết đơn vị là một dịch vụ bảo hiểm nhân thọ, thuộc nghiệp vụ bảo hiểm liên kết đầu tư. Ngoài ra, phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư của bảo hiểm sẽ tách biệt nhau về mặt cơ cấu chi phí và phần quyền lợi của bảo hiểm.

Những đặc điểm của bảo hiểm liên kết đơn vị:

– Cơ cấu phần chi phí bảo hiểm và phần quyền lợi bảo hiểm được tách biệt nhau trong phần bảo hiểm rủi ro cũng như phần đầu tư của bảo hiểm. Người mua bảo hiểm được linh hoạt xác định, lựa chọn chi phí bảo hiểm và số tiền bảo hiểm được trả theo các quy định tại hợp đồng bảo hiểm.

– Người mua bảo hiểm được tạo điều kiện để lựa chọn đầu tư phí bảo hiểm của mình để mua các đơn vị của quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm thành lập, hưởng trọn vẹn kết quả đầu tư cũng như phải chịu tất cả rủi ro từ việc đầu tư. Việc mua bán này chỉ được diễn ra giữa người mua bảo hiểm và bên doanh nghiệp bảo hiểm.

–   Bên doanh nghiệp bảo hiểm sẽ được nhận tất cả phí do người mua bảo hiểm trả theo quy định tại hợp đồng bảo hiểm. 

Loại bảo hiểm liên kết đơn vị này giúp khách hàng có được các bảo hiểm cho các rủi ro, sự cố xảy ra bất ngờ. Ngoài ra, khách hàng còn có thể dùng phí bảo hiểm để đầu tư tại quỹ liên kết đơn vị nhờ vào hình thức liên kết doanh nghiệp của doanh nghiệp bảo hiểm để sinh lời.

Xem thêm: Bảo hiểm sinh kỳ là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của bảo hiểm

II. Quyền lợi của người tham gia bảo hiểm liên kết đơn vị

Theo quy định tại Điều 6, Thông tư 135/2012/TT-BTC, quyền lợi của người mua bảo hiểm sẽ được bảo đảm khi thực hiện đúng các thỏa thuận trong hợp đồng. Quyền lợi bảo hiểm gồm quyền lợi rủi ro và quyền lợi đầu tư, nhiều quyền lợi khác tùy theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và khách hàng.

bao hiem lien ket don vi

1. Quyền lợi của phần bảo hiểm rủi ro

Hai bên mua và bên bán bảo hiểm có quyền được thỏa thuận để đảm bảo được quyền lợi của khách hàng về phần bảo hiểm rủi ro nếu người được bảo hiểm tử vong đúng theo quy định:

– Hợp đồng bảo hiểm có chi phí đóng một lần: 50.000.000 VNĐ hoặc 125% phí bảo hiểm đóng một lần, bạn có thể chọn số tiền lớn hơn;

– Hợp đồng bảo hiểm đóng chi phí định kỳ: 50.000.000 VNĐ hoặc gấp 5 lần chi phí bảo hiểm đóng định kỳ, bạn có thể chọn số tiền lớn hơn; 

– Bên doanh nghiệp bảo hiểm có quyền cung cấp phần bảo hiểm rủi ro với số tiền bảo hiểm thấp hơn mức tối thiểu đối với người trên 60 tuổi nhưng không được nhỏ  hơn 50.000.000 VNĐ;

– Quy định về quyền lợi được hưởng tối thiểu trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong không áp dụng với trường hợp các khoản phí bảo hiểm đóng thêm;

–  Bên doanh nghiệp bảo hiểm có thể đưa ra các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ với phương thức đóng phí được thỏa thuận rõ ràng với bên mua bảo hiểm trước khi lập hợp đồng.  

Xem thêm: Bảo hiểm liên kết đầu tư: các loại hình sản phẩm

2. Quyền lợi của phần bảo hiểm đầu tư

Bên mua bảo hiểm có thể chọn mức chi phí bảo hiểm để đầu tư, hưởng toàn bộ lợi nhuận, cũng như nhận trách nhiệm về rủi ro khi đầu tư tương đương với mức chi phí đầu tư.

Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cần thỏa thuận rõ ràng về nội dung, phương thức đóng phí bảo hiểm theo quy định tại Thông tư 135/2012/TT-BTC.

bao hiem lien ket don vi

III. Các quy định của pháp luật về bảo hiểm liên kết đơn vị

1. Các khoản chi phí trong hợp đồng bảo hiểm

Thông tư 135/2012/TT-BTC quy định tại điều 7 như sau: các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bảo hiểm chỉ có những chi phí như sau:

– Chi phí đầu tiên hay khoản chi phí doanh nghiệp được cho phép khấu trừ trước khi các phí bảo hiểm phân bổ vào quỹ liên kết đơn vị.

– Chi phí bảo hiểm trong trường hợp rủi ro là chi phí chi trả đã được đảm bảo trong hợp đồng theo như thỏa thuận.

– Chi phí để quản lý hợp đồng bảo hiểm là chi phí để duy trì hợp đồng, cung cấp những thông tin liên quan đến hợp đồng của bên mua bảo hiểm.

– Chi phí quản lý quỹ là chi phí được chi trả cho hoạt động quản lý các đơn vị quỹ liên kết.

– Chi phí chuyển đổi các đơn vị quỹ liên kết do người mua bảo hiểm trả khi chuyển đổi phần đầu tư tại các quỹ liên kết. Số lần được phép chuyển đổi sẽ được công ty hoặc gói sản phẩm bảo hiểm quy định.

– Chi phí hủy hợp đồng trước trước thời gian gia hạn được dùng để bù vào các khoản phí khác có liên quan một cách hợp lý.

– Một số phí khác được Bộ Tài chính cho phép, quy định trong các văn bản. 

bao hiem lien ket don vi

2. Các đơn vị quỹ liên kết đối tác đối với các hợp đồng bảo hiểm đóng phí một lần

Đối với các loại hợp đồng bảo hiểm đầu tư quỹ liên kết đơn vị đóng một lần phí, bên doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm sẽ cam kết chi phí của bên mua được đầu tư vào các khoản tiết kiệm của ngân hàng, trái phiếu hay chứng khoán có lợi nhuận cố định từ 60% giá trị tổng tài sản của quỹ trở lên. 

3. Giá trị hoàn lại

Giá trị hoàn lại của loại bảo hiểm này là một giá trị dựa trên giá mua quỹ liên kết đơn vị trong ngày định giá tiếp theo sau ngày hủy hợp đồng trừ đi chi phí hủy hợp đồng bảo hiểm.

bao hiem lien ket don vi

4. Điều kiện để doanh nghiệp tham gia bảo hiểm liên kết đơn vị

Thông tư 135/2012/TT-BTC quy định tại điều 4 các điều kiện các doanh nghiệp cần phải đáp ứng đủ khi muốn triển khai sản phẩm bảo hiểm này như sau:

– Khả năng thanh toán của doanh nghiệp bảo hiểm cần lớn hơn khả năng tối thiểu là 200 tỷ đồng. Doanh nghiệp phải có vốn điều lệ cao hơn mức vốn pháp định khoảng hơn 200 tỷ đồng.

– Doanh nghiệp phải có một hệ thống hiện đại kiểm soát, quản lý cẩn thận, hiệu quả các đơn vị của quỹ liên kết đầu tư.

– Doanh nghiệp cũng cần định giá khách quan, rõ ràng, chính xác tài sản của các đơn vị quỹ liên kết định kỳ (ít nhất 1 lần 1 tuần) và công khai cho người mua về giá mua bán của quỹ.

– Đại lý chịu trách nhiệm cung cấp bảo hiểm liên kết đơn vị cần được đào tạo, đảm bảo đáp ứng theo quy định ở Điều 34, 35 của Thông tư 135/2012/TT-BTC.

– Các loại bảo hiểm liên kết đơn vị của doanh nghiệp cần được Bộ Tài chính phê duyệt và cấp phép.

Nếu bạn muốn tìm hiểu các thông tin chi tiết về quyền lợi cũng như các phương thức chi trả phí bảo hiểm liên kết đơn vị, hãy liên hệ đến https://giaiphapbaohiem.vn/ hoặc hotline 0904 227 081 để được tư vấn một cách nhanh chóng, nhiệt tình nhất. 

Trên đây là thông tin cơ bản về bảo hiểm liên kết đơn vị. Giải pháp Bảo Hiểm hy vọng qua bài viết, bạn sẽ có thêm đầy đủ thông tin hữu ích về loại bảo hiểm này và chọn lựa được cho mình một sản phẩm, dịch vụ bảo hiểm liên kết đơn vị phù hợp nhất.

Bảo hiểm liên kết chung là gì? Có nên mua bảo hiểm liên kết chung hay không?

So với các gói bảo hiểm truyền thống khác, bảo hiểm liên kết chung có tính linh hoạt và mở rộng hơn giúp đáp ứng cả về nhu cầu bảo vệ cũng như đầu tư an toàn cho khách hàng. Vậy loại hình bảo hiểm liên kết chung là gì? Hãy cùng Giải pháp Bảo hiểm tìm hiểu thông tin chi tiết về gói bảo hiểm này ở bài viết dưới đây để có thể đưa ra lựa chọn đúng đắn.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

1. Thông tin về bảo hiểm liên kết chung

Bảo hiểm liên kết chung là sản phẩm của bảo hiểm nhân thọ nhằm mục đích bảo vệ nền kinh tế trước những rủi ro và kết hợp đầu tư sinh lời bằng cách tách riêng một phần phí bảo hiểm để tham gia vào quỹ liên kết chung. 

Qũy liên kết chung là quỹ được hình thành bởi các công ty bảo hiểm nhằm phân bổ tài sản để đầu tư vào các chiến lược trung hoặc dài hạn. Kết quả đầu tư mà khách hàng nhận được phụ thuộc vào kết quả từ việc đầu tư của Quỹ liên kết chung. Tuy nhiên, các công ty bảo hiểm đã cam kết đạt được mức lãi suất đầu tư tối thiểu giúp khách hàng giảm thiểu rủi ro khi đầu tư cũng như kế hoạch duy trì tài chính ổn định.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

1.1. Các đặc điểm của bảo hiểm liên kết chung là gì?

Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư 52/ 2016/ TT-BTC, đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được nêu ra như sau:

  • Cơ cấu về phí bảo hiểm và quyền lợi bảo hiểm được chia thành phần bảo hiểm rủi ro và phần bảo hiểm đầu tư. Bên mua bảo hiểm sẽ được linh hoạt trong việc xác định phí bảo hiểm cũng như số tiền bảo hiểm theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Bên mua bảo hiểm sẽ được nhận toàn bộ kết quả đầu tư từ quỹ liên kết chung của công ty bảo hiểm nhưng không thấp hơn tỷ suất đầu tư tối thiểu đã được doanh nghiệp bảo hiểm cam kết trong hợp đồng.
  • Doanh nghiệp bảo hiểm được nhận các khoản phí do người mua bảo hiểm sẽ trả theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

Từ đó có thể hiểu, phí của sản phẩm bảo hiểm liên kết chung sẽ được chia thành 2 phần sau:

  • Phần bảo hiểm: Là một phần nghĩa vụ của công ty bảo hiểm phải bồi thường cho người thụ hưởng nếu không may người được hưởng bảo hiểm gặp rủi ro thương tật vĩnh viễn hoặc có thể dẫn đến tử vong.
  • Phần đầu tư: Công ty bảo hiểm sẽ sử dụng để đầu tư vào quỹ liên kết chung mà mình đang sở hữu.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

Các kết quả đầu tư quỹ liên kết chung của doanh nghiệp do người mua bảo hiểm thụ  hưởng nhưng sẽ không thấp hơn lãi suất mà hai bên đã ký kết hợp đồng. Bên doanh nghiệp sẽ được hưởng các khoản phí mà bên mua bảo hiểm phải trả đã được ghi trong hợp đồng.

Bên cạnh đó, giá trị có thể được hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết chung cũng được chú ý đến. Giá trị bồi thường được hiểu là giá trị của hợp đồng trong quỹ liên kết chung này vào ngày hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm trừ đi các chi phí do hủy hợp đồng. Vì vậy, khách hàng nên theo dõi các bảng minh họa thực tế về quyền lợi bảo hiểm để có thể nắm rõ giá trị tài khoản trong hợp đồng của mình.

1.2. Quyền lợi được hưởng của những người mua bảo hiểm

Được quy định cụ thể tại Thông Tư 52/ 2016/ TT-BTC về quyền lợi của bảo hiểm liên kết chung như sau:

bao hiem khoan vay co tra lai khong

  • Quyền lợi bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm liên kết chung bao gồm quyền lợi bảo hiểm rủi ro và quyền lợi bảo hiểm đầu tư.
  • Về quyền lợi bảo hiểm rủi ro:
    • Công ty bảo hiểm và bên mua bảo hiểm cần thỏa thuận về quyền lợi bảo hiểm rủi ro nhưng phải đảm bảo số tiền tối thiểu của bảo hiểm không được thấp hơn 5 lần phí đóng bảo hiểm định kỳ của năm đầu tiên hoặc cao hơn 125% phí bảo hiểm đối với các hợp đồng đóng phí một lần.
    • Theo quy định tại Điều 7 Thông tư này về quyền lợi tối thiểu trong trường hợp tử vong sẽ không được áp dụng đối với các khoản phí bảo hiểm đóng thêm.
    • Doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm bảo hiểm bổ sung cho các sản phẩm bảo hiểm liên kết chung. Phương thức thanh toán cho các sản phẩm bảo hiểm bổ sung sẽ do các bên thỏa thuận trước khi giao kết hợp đồng.
  • Quyền lợi khi đầu tư: Bên mua bảo hiểm được thụ hưởng lợi từ kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung trong phạm vi lãi suất đầu tư tối thiểu quy định rõ tại hợp đồng bảo hiểm.
  • Theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Mục này, doanh nghiệp bảo hiểm và người mua hợp đồng bảo hiểm có thể thỏa thuận về nội dung cũng như phương thức thanh toán trong trường hợp xảy ra các sự kiện bảo hiểm.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

Khách hàng có thể xem các quyền lợi này trong bảng minh họa quyền lợi bảo hiểm đối với trường hợp tử vong, thương tật hoặc mắc những bệnh hiểm nghèo. Về quyền lợi khi đầu tư được ghi nhận trong báo cáo tài chính hoặc bảng công bố hằng kỳ của doanh nghiệp bảo hiểm. Điều này sẽ giúp cho khách hàng biết được họ sẽ nhận được bao nhiêu lãi suất từ khoản đầu tư thanh toán của mình.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

2. Tổng hợp những quy định về bảo hiểm liên kết chung

2.1. Quy định về các khoản phí mà bên mua bảo hiểm phải thanh toán

Theo quy định của pháp luật các khoản phí mà công ty bảo hiểm có thể thu từ bên mua bảo hiểm bao gồm:

  • Phí trả trước: Là khoản thanh toán phí có thể được phép khấu trừ trước khi doanh nghiệp chuyển phí bảo hiểm vào các quỹ liên kết chung.
  • Phí bảo hiểm rủi ro: Công ty sử dụng khoản phí bảo hiểm này để thanh toán các quyền lợi bảo hiểm rủi ro đã cam kết trong hợp đồng.
  • Phí quản lý hợp đồng bảo hiểm: Là phí được sử dụng để duy trì, quản lý và cung cấp các thông tin liên quan đến hợp đồng bảo hiểm.
  • Phí quản lý quỹ: Là khoản phí liên quan đến các hoạt động đầu tư cũng như quản lý quỹ liên kết chung. Theo quy định, tỷ suất đầu tư cần phải thanh toán cho bên mua bảo hiểm sẽ không được thấp hơn tỷ suất tối thiểu đã cam kết trong hợp đồng. 
  • Phí hủy hợp đồng bảo hiểm: Phí này được áp dụng nếu khách hàng có nhu cầu kết thúc hợp đồng trước thời hạn, khoản tiền này đã bao gồm các chi phí liên quan.
  •  Theo quy định của pháp luật, các khoản phí thanh toán khác (nếu có) phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Bộ Tài chính.

Doanh nghiệp bảo hiểm phải có trách nhiệm đảm bảo rằng việc tính toán các khoản phí này là chính xác, trung thực và hợp lý. Bởi các chi phí này được dựa trên cơ sở kỹ thuật của sản phẩm bảo hiểm và đã được Bộ Tài chính xác nhận, sau đó doanh nghiệp sẽ thông báo cho khách hàng trước khi thực hiện việc ký kết hợp đồng.

Ngoài ra, trong hợp đồng bảo hiểm liên kết chung phải quy định rõ ràng và chính xác về các khoản phí mà người mua phải cần phải thanh toán, bao gồm cả những mức bảo hiểm phí tối đa. Khi làm việc với khách hàng, các công ty cũng phải công khai minh bạch và đầy đủ các khoản phí đó trong phần tài liệu bán hàng, tài liệu giới thiệu sản phẩm,…

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, công ty có thể thỏa thuận với khách hàng về vấn đề thay đổi các khoản thanh toán nhưng vẫn phải đảm bảo việc duy trì trong hạn mức tối đa. Tất cả những thỏa thuận đều phải được ký kết bằng văn bản ít nhất 3 tháng trước khi chính thức thay đổi các tỷ lệ phí. 

Xem thêm: Bạn biết gì về dịch vụ bảo hiểm liên kết đơn vị?

2.2. Điều kiện đối với doanh nghiệp bảo hiểm

Theo Điều 4 của Thông tư 52/ 2016/ TT-BTC quy định về các điều kiện mà doanh nghiệp cần phải đáp ứng khi thực hiện hợp đồng bảo hiểm liên kết chung, cụ thể:

  • Biên khả năng thanh toán của công ty bảo hiểm phải lớn hơn biên khả năng thanh toán tối thiểu là 100 tỷ VNĐ.
  • Nên có hệ thống công nghệ thông tin phù hợp để có thể quản lý cũng như kiểm soát quỹ liên kết chung một cách hợp lý và hiệu quả.
  • Các sản phẩm bảo hiểm liên kết chung được Bộ Tài chính phê duyệt theo những quy định tại Điều 20 của Thông tư này.

2.3. Các quy định về lãi suất hoa hồng

Quy định của pháp luật về mức hoa hồng tối đa mà một doanh nghiệp được phép trả cho các đại lý bảo hiểm sẽ căn cứ theo Điều 19 Thông tư 52/ 2016/ TT-BTC, tỷ lệ hoa hồng được chia thành các trường hợp ở bảng sau:

Thời hạn hợp đồng Phần trăm hoa hồng tối đa (%)
Phương thức thanh toán phí bảo hiểm theo định kỳ Phương thức nộp phí một lần
Hợp đồng năm đầu tiên Hợp đồng năm thứ hai Hợp đồng các năm tiếp theo
Bảo hiểm tử kì 40 20 15 15
Bảo hiểm sinh kì:

  • Thời hạn từ 10 năm trở xuống
  • Thời hạn trên 10 năm
15

20

10

10

5

5

5

5

Bảo hiểm hỗn hợp:

  • Thời hạn từ 10 năm trở xuống
  • Thời hạn trên 10 năm
25

40

7

10

5

10

5

7

Bảo hiểm trọn đời 30 20 15 10
Bảo hiểm trả theo định kỳ 25 10 7 7

bao hiem khoan vay co tra lai khong

3. Bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị, loại hình nào tốt nhất để có thể đầu tư sinh lời?

Có thể thấy bảo hiểm liên kết chung và liên kết đơn vị đều là những sản phẩm bảo hiểm nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng bởi đáp ứng được nhu cầu bảo về cũng như đầu từ và chứng chỉ nhau ở qũy liên kết của từng loại bảo hiểm. Vậy những người mới bắt đầu tham gia vào việc đầu tư bảo hiểm, nên chọn loại nào là có lợi?

  • Về loại hình quỹ đầu tư: 
    • Bảo hiểm liên kết chung: Qũy liên kết chung
    • Bảo hiểm liên kết đơn vị: Quỹ liên kết đơn vị
  • Về cơ cấu phí bảo hiểm: 
    • Cấu trúc của phí bảo hiểm được tách ra riêng giữa phần bảo hiểm rủi ro và phần đầu tư, để đầu tư bên tham gia bảo hiểm quyết định đầu tư vào quỹ liên kết chung đối với các sản phẩm liên kết chung hoặc đơn vị quỹ đối với các sản phẩm liên kết đầu tư.
    • Ngoài phí bảo hiểm đã thoả thuận trước trong hợp đồng, bạn có thể trả thêm phí cho phần đầu tư nhưng tổng số tiền bảo hiểm đóng thêm sẽ không được vượt quá mức quy định. 
  • Về quyền lợi:
    • Bạn sẽ được bồi thường và hoàn trả chi phí nếu gặp phải rủi ro có thể dẫn đến thương tật, sống đời thực vật hoặc tử vong.
    • Được nhận lãi suất từ quỹ liên kết
    • Giúp các bạn trẻ hình thành thói quen tiết kiếm từ sớm bằng cách trích một phần thu nhập để tham gia vào các gói bảo hiểm.
  • Các khoản phí mà bên mua bảo hiểm phải chi trả:
    • Phí bảo hiểm cơ bản: Khoản phí dành cho các sản phẩm của bảo hiểm nhân thọ chính cũng như dành cho phần bảo hiểm.
    • Phí bảo hiểm bổ trợ: Khoản phí dành cho các sản phẩm bảo hiểm bổ trợ cũng như dành cho phần bảo hiểm.
    • Phí bảo hiểm cần đóng thêm: Khoản phí sử dụng cho phần đầu tư.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

  • Cách thụ hưởng quyền lợi đầu tư:
    • Bảo hiểm liên kết chung: 
      • Không được quyền lựa chọn quỹ đầu tư. 
      • Được hưởng toàn bộ những kết quả đầu tư của quỹ liên kết chung và cao hơn là mức lãi suất cam kết đã được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.
    • Bảo hiểm liên kết đơn vị:
      • Được tự chọn quỹ đầu tư. 
      • Được thụ hưởng tất cả kết quả đầu tư nhưng phải chịu mọi rủi ro đầu tư do đã lựa chọn từ các quỹ liên kết đơn vị. 
      • Các rủi ro tương tích với khả năng sinh lời.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

  • Quy định về tổng số phí bảo hiểm đóng thêm trong hợp đồng mỗi năm.
    • Bảo hiểm liên kết chung: 
      • Đóng phí định kỳ sẽ không được lớn hơn 5 lần mức phí bảo hiểm năm đầu. Ví dụ điển hình: Nếu năm đầu đóng 6 triệu, các năm kế tiếp bạn sẽ không được phép đóng quá 30 triệu/ năm.
      • Đóng phí một lần không quá 50% chi phí bảo hiểm lần đầu tiên. Ví dụ điển hình: Năm đầu tiên đóng 60 triệu, khi bạn đóng phí một lần sẽ không được đóng quá 35 triệu.
    • Bảo hiểm liên kết đơn vị: 
      • Đóng phí định kỳ sẽ không được vượt quá 10 lần mức phí đóng bảo hiểm ở năm đầu tiên. Ví dụ như: Năm đầu bạn đóng 6 triệu, các năm tiếp theo bạn sẽ không được phép đóng quá 60 triệu / năm.
      • Đóng phí một lần không quá 50% phí bảo hiểm lần đầu tiên. Ví dụ như: Năm đầu bạn đóng 60 triệu, khi đóng phí một lần bạn sẽ không được đóng quá 50 triệu.

Có thể thấy, việc triển khai các chính sách bảo hiểm liên kết chung hoặc liên kết đơn vị tùy thuộc vào nhu cầu và mức độ chấp nhận những rủi ro đầu tiên của bạn. 

Nếu bạn không chắc chắn và muốn sở hữu một phương thức đầu tư an toàn đảm bảo lợi tức đầu tư tối thiểu hàng tháng, bạn nên lựa chọn bảo hiểm liên kết chung. 

Nếu bạn muốn tự mình đầu tư, quyết định lợi nhuận và có khả năng dự đoán trước cũng như chấp nhận tỷ lệ rủi ro từ các khoản đầu tư, bạn nên lựa chọn bảo hiểm liên kết đơn vị.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

4. Những lưu ý cần nhớ khi tham gia vào bảo hiểm liên kết chung

Để đưa ra được một kế hoạch tham gia hợp lý, cần phải xem xét và cân đối về cả lợi ích bảo hiểm rủi ro lẫn quyền lợi đầu tư.

Hiểu rõ về phần lãi suất đã cam kết trong hợp đồng. Đầu tiên là phần lãi suất phải tính theo giá trị của tài khoản chứ không phải trên số tiền thanh toán cho bảo hiểm hàng tháng. Thứ hai là lãi suất đã cam kết trong dài hạn, không nên so sánh khi  chỉ nhìn vào mỗi năm đầu tiên.

Bạn phải đọc hợp đồng cho thật kỹ, nên chú ý đến các điều khoản nhất là các khoản chi phí bị trừ trong thời hạn hợp đồng vẫn còn hiệu lực, đặc biệt là vào những năm đầu tiên có khấu trừ tiền thưởng,…

Xem thêm: Bảo hiểm liên kết đầu tư: các loại hình sản phẩm

5. Mọi người có nên mua gói bảo hiểm liên kết chung hay không?

Mỗi chúng ta đều biết rằng rủi ro có thể xảy đến bất cứ lúc nào mà khó có thể tránh khỏi làm gây ra nhiều ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống, sức khỏe và tài sản thậm chí cả tính mạng của những người gặp phải. Do đó, việc đầu tư cho mình một gói bảo hiểm liên kết chung sẽ giúp giảm bớt các gánh nặng về tài chính và bạn sẽ có thể chủ động ứng phó ngay cả những trường hợp xấu nhất.

Dưới đây là một số lý do tại sao bạn nên tham gia vào việc mua bảo hiểm liên kết chung:

  • Bảo vệ khách hàng nếu không may gặp rủi ro mắc các bệnh hiểm nghèo, thương tật, qua đời do tai nạn hoặc bị đột quỵ,…..
  • Đây là sản phẩm phù hợp với những người làm trụ cột tài chính trong gia đình hoặc có kế hoạch dự định trong tương lai chẳng hạn như mua nhà, mua ô tô, đầu tư vào giáo dục cho con cái,…
  • Các công ty bảo hiểm và quỹ đầu tư sẽ luôn được đảm bảo về tính minh bạch, rõ ràng và chính xác.
  • Bạn có thể được rút tiền nhiều lần và khi vay bạn sẽ được hỗ trợ lên đến 80% giá trị của hợp đồng.
  • Phí bảo hiểm có thể tăng hoặc giảm mà không phải tham gia một hợp đồng bảo hiểm mới khác.

Trên đây là toàn bộ những thông tin mà Giải pháp Bảo hiểm đã cung cấp đầy đủ trong bài viết trên về bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị. Hy vọng, bạn sẽ cân nhắc thật kỹ trước khi quyết định lựa chọn tham gia gói bảo hiểm liên kết chung phù hợp với bản thân cũng như gia đình của mình.

Những thắc mắc về bảo hiểm khoản vay liệu có được trả lại cho người lao động hay không?

Hiện nay, khi vay tiền tại các ngân hàng hoặc công ty tài chính khách hàng buộc phải đóng khoản phí bảo hiểm khoản vay. Tuy nhiên, có nhiều người sẽ không hiểu được hết bản chất của bảo hiểm khoản vay, dẫn đến nhiều suy nghĩ sai lệch về loại hình bảo hiểm này. Vậy để biết thêm thông tin về bảo hiểm khoản vay, hãy cùng Giải pháp Bảo hiểm tìm hiểu qua bài viết dưới đây. 

bao hiem khoan vay co tra lai khong

1. Phí đóng tiền bảo hiểm khoản vay có được trả lại hay không?

Trường hợp tiền bảo hiểm khoản vay sẽ không được hoàn trả lại nếu có xảy ra sự cố tai nạn giao thông hoặc bất cứ những rủi ro nào dẫn tới việc không thể hoàn tiền.

Khi tham gia gói bảo hiểm khoản vay, việc hoàn trả tiền bảo hiểm khoản vay sẽ tùy thuộc vào từng trường hợp của bên mua bảo hiểm cụ thể là: 

  • Đối với trường hợp số tiền mà công ty bảo hiểm chi trả  lớn hơn số dư nợ của người vay vay, bên bảo hiểm sẽ chi trả toàn bộ về đơn vị cho bên vay, nếu còn dư nợ daonh nghiệp sẽ tiếp tục hoàn trả cho người vay.
  • Đối với trường hợp bên mua bảo hiểm yêu cầu kết thúc hợp đồng trước thời hạn, bên bán bảo hiểm sẽ hoàn trả cho bên còn lại 70% phí bảo hiểm trên thời gian còn lại.
  • Đối với trường hợp bên bán bảo hiểm yêu cầu hủy hợp đồng trước thời hạn, bên bán sẽ phải thanh toán cho bên kia 100% phí bảo hiểm.

Số tiền được hoàn trả sẽ được ghi chi tiết trong hợp đồng bảo hiểm, số tiền bạn được hoàn trả lại sẽ tùy thuộc vào trong hợp đồng thường chỉ trả được một phần chứ không phải là toàn bộ.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

Xem thêm: Bạn biết gì về dịch vụ bảo hiểm liên kết đơn vị?

2. Bảo hiểm khoản vay có bắt buộc phải tham gia hay không?

Theo quy định của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khách hàng không bắt buộc phải mua bảo hiểm liên quan đến các khoản vay. Do đó, việc mua bảo hiểm khoản vay hoàn toàn là do khách hàng tự nguyện.

Trên thực tế, bảo hiểm khoản vay không chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn đảm bảo được nhiều quyền lợi cho những người đi vay. Khi bạn tham gia vào bảo hiểm khoản vay, sẽ được ngân hàng hỗ trợ khách giải ngân các khoản vay một cách nhanh chóng và đồng thời bảo vệ quyền lợi của người vay nếu họ không thể tiếp tục việc thực hiện nghĩa vụ với các ngân hàng khi gặp những tình huống bất khả kháng. 

3. Bảo hiểm khoản vay được phân loại như thế nào?

  • Bảo hiểm khoản vay thế chấp

Đây là loại hình bảo hiểm khoản vay dành cho những người thế chấp tài sản cá nhân để vay tiền và đảm bảo cho việc hoàn thành chi trả. Nếu người vay mất khả năng trả tiền thì tài sản đã thế chấp này sẽ bị phía ngân hàng xiết nợ. 

Đối với trường hợp này, gói bảo hiểm khoản vay chính là bảo hiểm được mua để bảo vệ cho tài sản đã được thế chấp, mọi quyền lợi sẽ thuộc về phía tài sản đã được mang ra để thế chấp chứ không thuộc về phía của người vay. 

  • Bảo hiểm khoản vay tín chấp

Đối với gói vay tín chấp, bạn phải mua bảo hiểm khoản vay từ phía ngân hàng cung cấp. Khi người vay không có bất kỳ loại hình tài sản nào để đảm bảo rằng có khả năng để chi trả, đảm bảo những rủi ro có thể xảy ra của người vay tiền dẫn đến tình trạng không thể hoàn trả tiền. 

Bảo hiểm khoản vay thường sẽ hướng đến người vay tiền và theo quy định trước đó thì bảo hiểm khoản vay sẽ không bắt buộc tham gia nhưng các ngân hàng thường ép khách hàng phải mua.

bao hiem khoan vay co tra lai khong

Xem thêm: Bảo hiểm liên kết chung là gì? Có nên mua bảo hiểm liên kết chung hay không?

4. Phương pháp để tính bảo hiểm khoản vay

Lãi suất bảo hiểm khoản vay thường sẽ do bên vay – ngân hàng hay các tổ chức tín dụng quy định và đã thỏa thuận với khách hàng dao động từ 3% – 6% tổng số tiền vay của hợp đồng. Phí bảo hiểm này sẽ được trừ trực tiếp vào khoản vay khi được giải ngân hoặc cộng thêm vào số nợ gốc để thanh toán.

Cụ thể sẽ có cách tính phí bảo hiểm khoản vay như sau: 

  • Phí bảo hiểm khoản vay = Tỷ lệ bảo hiểm khoản vay * Tổng số tiền vay trong hợp đồng.

Ví dụ điển hình: Nếu như một khách hàng vay 100.000.000 VNĐ tại ngân hàng với mức phí bảo hiểm khoản vay là 5%, bảo hiểm tiền vay được tính bằng công thức sau: 100.000.000 * 5% = 5.000.000 VNĐ. 

Có thể nói rằng bảo hiểm khoản vay giúp cho người vay sau khi vay tiêu dùng tín chấp hoặc thế chấp sẽ giảm thiểu được những sự cố bất ngờ xảy ra trong cuộc sống. Hy vọng với bài viết trên đây của Giải pháp Bảo hiểm các bạn có thể hiểu rõ được về bảo hiểm khoản vay có trả lại không? Cũng như các thông tin liên quan về gói bảo hiểm này. 

[Giải Đáp] Có nên mua bảo hiểm ung thư Liberty hay không?

Bảo hiểm ung thư Liberty được công ty Liberty cho ra mắt nhằm hỗ trợ các khách hàng về vấn đề tài chính. Có thể nói đây chính là giải pháp tuyệt vời dành cho những ai đang đấu tranh với căn bệnh ung thư và gia đình của họ. Nếu bạn muốn biết thêm thông tin chi tiết về loại bảo hiểm này, hãy cùng Giải pháp Bảo hiểm tìm hiểu ở trong bài viết dưới đây.

bao hiem ung thu liberty

I. Tìm hiểu chi tiết bảo hiểm ung thư Liberty Cancer Cash

Công ty bảo hiểm Liberty là nằm trong top các công ty bảo hiểm tài sản và thiệt hại lớn nhất tại Mỹ. Tính tới nay, Liberty đã cho ra mắt rất nhiều sản phẩm bảo hiểm khác nhau, trong đó sản phẩm bảo hiểm ung thư Liberty Cancer Cash được thiết kế dành riêng cho những khách hàng đang đối mặt với căn bệnh ung thư nguy hiểm.

Với mong muốn giúp cho khách hàng sẵn sàng về mặt tinh thần và có khả năng tài chính để chi trả cho thời gian chữa bệnh, bảo hiểm ung thư Liberty Cancer Cash hiện đang được bán tại hàng trăm điểm giao dịch của Liberty trên toàn quốc.

II. Điều kiện tham gia bảo hiểm ung thư Liberty Cancer Cash

bao hiem ung thu liberty

Để tham gia bảo hiểm ung thư Liberty Cancer Cash, khách hàng phải đạt những điều kiện sau đây:

  • Là công dân Việt Nam (Có thể là cá nhân, trẻ em, gia đình hoặc nhân viên chính thức tại doanh nghiệp/ tổ chức)
  • Có độ tuổi từ 1-54 với khách hàng mới
  • Có độ tuổi từ 1 đến 74 tuổi với khách hàng tái tục

III. Biểu phí bảo hiểm ung thư liberty Cancer Cash

Công ty bảo hiểm Liberty có quy định rõ ràng biểu phí của từng gói bảo hiểm. Riêng đối với gói bảo hiểm ung thư Cancer Cash, Liberty sẽ dựa vào 3 yếu tố để quyết định giá, gồm: Tuổi, giới tính và gói bảo hiểm mà bạn lựa chọn.

Hiện nay, Liberty cho phép khách hàng lựa chọn đóng phí bảo hiểm theo từng năm hoặc theo chu kỳ 5 năm 1 lần. Mỗi hình thức đều có những ưu điểm riêng, tuy nhiên khi đóng phí theo chu kỳ 5 năm 1 lần, khách hàng sẽ nhận được những lợi ích sau:

  • Được đảm bảo quyền lợi bảo hiểm liên tục trong 5 năm mà không cần tái tục hợp đồng
  • Không phát sinh bất kỳ chi phí nào trong trường hợp công ty bảo hiểm thay đổi biểu phí ở những năm tiếp theo
  • Được hoàn phí bảo hiểm còn lại nếu yêu cầu bồi thường trước năm thứ 5

Chi tiết hơn về biểu phí gói bảo hiểm ung thư Cancer Cash, bạn có thể tham khảo tại hình ảnh ở dưới đây.

bao hiem ung thu liberty cancercash
Biểu phí gói bảo hiểm ung thư Liberty Cancer Cash

IV. Một số quyền lợi khi tham gia bảo hiểm ung thư Liberty

Mỗi năm, Việt Nam ghi nhận hàng trăm hàng nghìn ca mắc bệnh ung thư, khiến cho rất nhiều gia đình rơi vào tình cảnh khó khăn, không đủ điều kiện tài chính để chi trả viện phí. 

Chính vì thế, Liberty đã cho ra mắt 3 gói sản phẩm bảo hiểm ung thư với 3 mức giá khác nhau, gồm: Gói bảo hiểm cơ bản, gói bảo hiểm cao cấp và gói bảo hiểm toàn diện.

Khách hàng có thể dựa vào nhu cầu, điều kiện tài chính của gia đình để lựa chọn một được gói sản phẩm phù hợp nhất. Dù được chia thành 3 cấp độ khác nhau nhưng khách hàng khi tham gia bảo hiểm ung thư Liberty đều nhận được những quyền lợi sau:

  • Hỗ trợ 100% giá trị bảo hiểm
  • Được bảo hiểm ung thư ở bất kỳ giai đoạn nào theo chương trình bảo hiểm do Liberty quy định
  • Chi trả 1 lần 100% giá trị bảo hiểm khi có chẩn đoán bệnh để khách hàng có thể an tâm chữa trị.
  • Mức phí bảo hiểm hợp lý, phù hợp với điều kiện tài chính của các hộ gia đình hiện nay
  • Bồi thường đơn giản, minh bạch và nhanh chóng trong 15 ngày làm việc
  • Dịch vụ khách hàng hoạt động 24/7 nhằm giải quyết mọi thắc mắc của khách hàng

V. Có nên mua bảo hiểm ung thư Liberty hay không?

Theo thống kê của WHO, mỗi năm thế giới lại ghi nhận hàng triệu ca mắc ung thư, trong đó số người tử vong cũng ở mức độ đáng báo động. Tại Việt Nam, trung bình mỗi năm lại xuất hiện hàng chục nghìn ca mắc mới. 

Ung thư là căn bệnh nguy hiểm và có thể gây ảnh hưởng tới tính mạng. Quá trình điều trị bệnh ung thư là khoảng thời gian dài và liên tục. Điều này gây áp lực rất lớn về mặt tài chính và tinh thần cho cả bệnh nhân và gia đình. 

Vì thế, chọn mua bảo hiểm ung thư Cancer Cash Liberty là giải pháp an toàn và hiệu quả nhất dành cho bạn. Khi tham gia bảo hiểm Liberty, bạn sẽ giải quyết được gánh nặng về tài chính và đảm bảo được sức khỏe của người bệnh. 

VI. Thủ tục nhận bồi thường tiền của bảo hiểm ung thư Liberty

bao hiem ung thu liberty cancercash

Thủ tục nhận bồi thường bảo hiểm ung thư Cancer Cash rất đơn giản, bạn chỉ cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ yêu cầu và thực hiện các bước do Liberty quy định. 

1. Hồ sơ yêu cầu bồi thường

Về hồ sơ yêu cầu bồi thường, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ quan trọng sau:

  • Mẫu giấy yêu cầu bồi thường điền đầy đủ thông tin cá nhân và chữ ký của người yêu cầu
  • Bản gốc giấy xuất viện. 
  • Bản sao hợp lệ bệnh án
  • Các báo cáo y tế
  • Kết quả xét nghiệm, chụp chiếu, tế bào học, giấy chứng nhận phẫu thuật, xạ trị, hóa trị… 
  • Đơn thuốc do bác sĩ kê
  • Bản gốc hóa đơn và biên nhận
  • Giấy chứng tử và giấy xác nhận quyền thừa kế hợp pháp có công chứng (trong trường hợp tử vong)

2. Thời hạn yêu cầu bồi thường và thời hạn chi trả

Thời hạn yêu cầu bồi thường và chi trả bảo hiểm ung thư Cancer Cash là 1 năm kể từ ngày diễn ra sự kiện bảo hiểm. Khách hàng cần lưu ý, hồ sơ yêu cầu bồi thường phải được nộp cho công ty bảo hiểm trong thời hạn bằng bản chính. Trong trường hợp không cung cấp bản chính thì phải cung cấp bản sao có dấu xác nhận của công ty bảo hiểm hoặc người đại diện của công ty bảo hiểm sau khi đã hoàn tất đối chiếu với bản gốc.

Tuy nhiên, trong bất kỳ trường hợp nào công ty bảo hiểm đều có quyền yêu cầu cung cấp bản chính để kiểm tra tính xác thực. Còn đối với thời gian chi trả bồi thường, công ty Liberty có trách nhiệm giải quyết và chi trả tiền trong thời gian tối đa 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ. 

Trên đây là những chia sẻ về các vấn đề liên quan đến bảo hiểm ung thư Liberty mà Giải pháp Bảo hiểm muốn gửi đến bạn. Hy vọng rằng những thông tin hữu ích này sẽ giúp bạn đưa ra những quyết định sáng suốt hơn khi tham gia bảo hiểm ung thư. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào cần được hỗ trợ, vui lòng liên hệ với số hotline 0904 227 081 hoặc qua website giaiphapbaohiem.vn.

Từ khi nào có sự xuất hiện của bảo hiểm thất nghiệp?

Bảo hiểm thất nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ bị mất việc làm. Vậy việc tham gia bảo hiểm thất nghiệp sẽ nhận được những gì? Hãy cùng Giải pháp Bảo hiểm tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây.

bao hiem that nghiem co tu khi nao

1. Bảo hiểm thất nghiệp xuất hiện từ năm nào?

Theo các quy định về bảo hiểm thất nghiệp sớm nhất được đưa ra trong Luật Bảo hiểm xã hội năm 2006 và có hiệu lực từ này 01/01/2007. Tại Khoản 1 Điều 140 đã nêu rõ thời điểm bắt đầu áp dụng bảo hiểm thất nghiệp như sau:

Luật này sẽ có hiệu lực từ ngày 01/ 01/ 2007 riêng bảo hiểm xã hội tự nguyện từ 01/ 01/ 2008 và đối với bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/ 01/ 2009. Do đó, các quy định về bảo hiểm thất nghiệp đã có từ năm 2009.

Trong quá trình thực hiện bảo hiểm thất nghiệp, cơ sở của Luật áp dụng đã có sự thay đổi, kể từ ngày 01/ 05/ 2015, các chế độ bảo hiểm thất nghiệp được thực hiện thống nhất cho đến hiện tại theo Bộ Luật Lao động năm 2013.

Bảo hiểm thất nghiệp được xem như giải pháp cứu cánh trong việc giải quyết các vấn đề thất nghiệp của nhiều người lao động. Chế độ này không chỉ giúp cho người lao động có thêm khoản tiền chi tiêu trong thời gian thất nghiệp mà còn hỗ trợ họ tìm kiếm được việc làm mới.

Xem thêm: Bảo hiểm liên kết chung là gì? Có nên mua bảo hiểm liên kết chung hay không?

2. Những ai bắt buộc phải tham gia bảo hiểm thất nghiệp?

Theo quy định của bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc đối với cả người lao động cũng như người sử dụng lao động phải tham gia. Tuy nhiên, qua các thời kì khác nhau đối tượng tham gia loại hình bảo hiểm này có sự điều chỉnh cụ thể sau:

bao hiem that nghiem co tu khi nao

  • Giai đoạn từ 01/01/2009 đến hết ngày 30/04/2015: 
    • Người lao động: Người lao động ở Việt Nam thường sẽ làm việc theo hợp đồng lao động đủ 12 tháng trở lên trừ những trường hợp đang được nhận lương hưu và trợ cấp đối với những người mất khả năng lao động hằng tháng.
    • Người sử dụng lao động: Những người sử dụng lao động có sử dụng hơn 10 lao động.
  • Giai đoạn từ 01/05/2015 cho đến hiện nay:
    • Người lao động: Người lao động tại Việt Nam sẽ làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ 3 tháng trở lên trừ những trường hợp đang nhận lương hưu hoặc giúp việc cho gia đình.
    • Người sử dụng lao động: Tất cả những người đang sử dụng lao động.

Theo Khoản 1 tại Điều 57 Luật Việc làm năm 2013 hiện nay, hằng tháng người lao động và người sử dụng lao động sẽ phải đóng phí vào trong quỹ bảo hiểm thất nghiệp với số tiền sau:

  • Người lao động phải đóng bằng 1% tiền lương mỗi tháng.
  • Người sử dụng lao động phải đóng bằng 1% quỹ tiền lương mỗi tháng từ những người lao động đang tham gia vào bảo hiểm thất nghiệp.

3. Khi đăng ký tham gia vào bảo hiểm thất nghiệp sẽ nhận được quyền lợi như thế nào?

Khi tham gia vào bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cũng như người sử dụng lao động sẽ nhận được những quyền lợi như sau:

bao hiem that nghiem co tu khi nao

  • Đối với người lao đông sẽ được nhận:
    • Trợ cấp thất nghiệp: Tại Điều 49 của Bộ Luật Việc làm, nếu người lao động đã đóng đầy đủ bảo hiểm thất nghiệp từ 12 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi kết thúc hợp đồng lao động sẽ có khả năng được hưởng trợ cấp thất nghiệp.
    • Hỗ trợ định hướng và giới thiệu việc làm: Căn cứ theo Điều 54 Luật Việc làm, những người lao động khi tham gia bảo hiểm thất nghiệp đã kết thúc hợp đồng lao động nhưng có nhu cầu tìm kiếm việc làm sẽ được tư vấn cũng như giới thiệu việc làm miễn phí.
    • Hỗ trợ cho việc học nghề: Căn cứ theo Điều 55 Luật Việc làm năm 2013 quy định, người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ từ 9 tháng trở lên trong vòng 24 tháng trước khi nghỉ việc sẽ được hỗ trợ học nghề.
  • Đối với người sử dụng lao động:

Căn cứ theo Điều 47 của Luật Việc làm, những người sử dụng lao động sẽ được hỗ trợ trong việc đào tạo, bồi dưỡng và nâng cao trình độ nghề nghiệp để có thể duy trì việc làm với đủ các điều kiện sau:

  • Người lao động phải thanh toán đầy đủ tiền bảo hiểm thất nghiệp liên tục trong 12 tháng hoặc lâu hơn được tính đến thời điểm yêu cầu hỗ trợ.
  • Gặp khó khăn do suy thoái kinh tế hoặc những việc bất khả kháng buộc phải thay đổi cơ cấu và kỹ thuật.
  • Kinh phí không đủ để thực hiện việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cũng như nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho người lao động.
  • Có kế hoạch cụ thể để đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao tay nghề và duy trì việc làm đã được phê duyệt từ cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Xem thêm: Những thắc mắc về bảo hiểm khoản vay liệu có được trả lại cho người lao động hay không?

4. Nếu không đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp có ảnh hưởng gì không?

Việc tham gia vào bảo hiểm thất nghiệp là một yêu cầu bắt buộc đối với những đối tượng mà pháp luật đã quy định. Nếu như không đóng hoặc đã thỏa thuận sẽ không đóng phí bảo hiểm thất nghiệp, các cá nhân và tổ chức vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính căn cứ theo Nghị định số 12/ 2022/ NĐ-CP như sau:

bao hiem that nghiem co tu khi nao

  • Với hành vi: Khi người lao động đã thỏa thuận với người sử dụng lao động sẽ không tham gia bảo hiểm thất nghiệp, theo Khoản 1 Điều 39 mức phạt khoảng 500.000 – 1.000.000 VNĐ.
  • Với các hành vi sau đây bạn buộc phải đóng đầy đủ số tiền bảo hiểm thất nghiệp và nộp thêm khoản tiền lãi căn cứ theo Khoản 10 Điều 39.
    • Nếu số người thuộc diện tham gia bảo hiểm thất nghiệp mà đóng không đủ hoặc không phải là trốn việc đóng phí, căn cứ tại Điểm c Khoản 5 Điều 39 sẽ phạt từ 12% – 15% tổng số tiền cần phải đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng tối đa là 75.000.000 VNĐ.
    • Nếu không đóng bảo hiểm thất nghiệp cho tất cả những người lao động thuộc diện tham gia nhưng chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại Khoản 6 Điều 39 sẽ phạt từ 18% – 20% tổng số tiền phải đóng bảo hiểm thất nghiệp tối đa là 75.000.000 VNĐ.
    • Nếu trốn không đóng bảo hiểm thất nghiệp nhưng vẫn chưa đến mức độ phải truy cứu trách nhiệm hình sự, căn cứ vào điểm a Khoản 7 Điều 39 mức phạt từ 50.000.000 – 70.000.000 VNĐ.

Trên đây là toàn bộ những giải đáp cho câu hỏi: “Bảo hiểm thất nghiệp có từ năm nào?” mà Giải pháp Bảo hiểm muốn gửi đến bạn đọc. Hy vọng sẽ giúp bạn tránh được những lỗi sai để không bị phạt hành chính về các hành vi không đóng bảo hiểm thất nghiệp.

Tổng hợp 5 mặt trái khi tham gia bảo hiểm nhân thọ mà có thể bạn chưa biết

Những mặt trái của bảo hiểm nhân thọ luôn được tồn tại song song với những điểm được đề cao tốt, nên khi mua bảo hiểm, bạn cần hiểu được rõ những mặt trái này để giúp bạn có được quyết định đúng đắn trong việc chọn mua bảo hiểm và đảm bảo quyền lợi được bảo vệ của bản thân.

mat trai bao hiem nhan tho

1. Hợp đồng bảo hiểm luôn thực hiện theo mẫu

Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là loại hợp đồng được làm theo mẫu có sẵn và các điều khoản có trong hợp đồng là do công ty bảo hiểm đưa ra, khách hàng sẽ không được quyền thỏa thuận hay sửa đổi mà chỉ có quyền đồng ý hoặc không đồng ý với những điều khoản này. Khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết đồng nghĩa với việc khách hàng đã chấp nhận và thực hiện theo các điều khoản đã có trong hợp đồng.

Nhiều người cho rằng hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được soạn thảo theo mẫu trước sẽ không được công bằng đối với những người tham gia bởi họ không có quyền hạn về các thông tin có trong hợp đồng bảo hiểm. 

Ngay cả những cam kết thực hiện hợp đồng cũng được công ty bảo hiểm nêu rõ, người tham gia chỉ có quyền ký hoặc không ký vào hợp đồng, do đó trong trường hợp nếu có xảy ra tranh chấp, bên mua bảo hiểm sẽ yếu thế hơn.

Mặc dù, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được giao kết theo mẫu sẵn cũng phải đáp ứng và tuân thủ theo các điều khoản trong hợp đồng cũng như phải tuân theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, phí bảo hiểm mà công ty bảo hiểm đưa ra đều được tính toán một cách kỹ lưỡng, lên kế hoạch rõ ràng và được Bộ Tài chính phê duyệt nên khách hàng chắc chắn có thể yên tâm về khả năng thực thi của bảo hiểm. 

Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ quyền lợi của những người khi tham gia đều được bảo vệ trước pháp luật bởi hợp đồng này được kiểm soát, quản lý chặt chẽ và đảm bảo quyền lợi tối đa cho người tham gia bảo hiểm.

Xem thêm: Những thắc mắc về bảo hiểm khoản vay liệu có được trả lại cho người lao động hay không?
mat trai bao hiem nhan tho

2. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời gian khá dài

Một mặt trái khác của bảo hiểm nhân thọ khiến nhiều người có tâm lý không yên tâm và lo ngại việc mua bảo hiểm là hợp đồng bảo hiểm có thời hạn kéo dài. Hiện nay, thời hạn của bảo hiểm nhân thọ thường kéo dài từ 10 đến 20 năm, dài hơn đáng kể so với các loại hình bảo hiểm khác. Với một thời hạn kéo dài như vậy, công ty bảo hiểm có còn phát triển không hay đã phá sản trước khi kết thúc hợp đồng và số tiền bỏ ra lúc đó có còn giá trị hay không. 

Khả năng một công ty bảo hiểm bị phá sản vẫn có thể xảy ra nhưng với khả năng rất thấp vì số vốn điều lệ mà cần phải bỏ ra khi thành lập công ty là rất lớn. Nguồn vốn này được công ty duy trì kết hợp với nhiều hoạt động kinh doanh khác nhằm tăng quy mô hoạt động. Trong quá trình đó, công ty sẽ có nguồn dự phòng riêng để đối phó với những tình huống bất ngờ xảy ra cũng như đảm bảo thanh toán đầy đủ cho khách hàng.

Trường hợp nếu công ty bảo hiểm bị phá sản, các hợp đồng bảo hiểm do công ty ký kết sẽ được chuyển giao sang cho một công ty bảo hiểm khác nhưng vẫn dưới sự quản lý của Nhà nước. Do đó, nếu trường hợp phá sản xảy ra, khách hàng có thể yên tâm rằng số tiền bảo hiểm sẽ không bị mất.

Với nỗi lo mất giá là điều tự nhiên và dù đồng tiền được sử dụng vào bất kỳ mục đích nào, có mua bảo hiểm hay không thì sớm muộn giá trị của cũng sẽ bị giảm đi. Đặc biệt, phí bảo hiểm sẽ được cố định khi kết thúc hợp đồng trong thời gian tham gia bảo hiểm, kể cả khi đồng tiền có bị mất giá, công ty bảo hiểm sẽ không yêu cầu đóng thêm phí.

Không ai có thể đoán được trước điều gì sẽ xảy ra trong tương lai, thay vì lo sợ bạn hãy xem việc đóng phí bảo hiểm là cơ hội để tiết kiệm cho tương lai, phòng những rủi ro ổm đau, bệnh tật, không biết khi nào cái chết sẽ ập đến.

3. Việc tư vấn của nhân viên chưa được chính xác về bảo hiểm nhân thọ

Việc tư vấn bảo hiểm nhân thọ không chính xác tạo cho khách hàng có ấn tượng sai lệch về loại hình bảo hiểm này, nó cũng gây ra một số trường hợp làm ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên tham gia và có các hợp đồng không mang lại lợi ích. Vì vậy, việc tư vấn cho khách hàng hiểu rõ về các vấn đề bảo hiểm là quan trọng và cần thiết.

mat trai bao hiem nhan tho

Một số nhân viên tư vấn viên bảo hiểm chỉ tập trung vào việc trình bày các quyền lợi của bảo hiểm nhằm trục lợi cho bản thân mà không đề cập đến các rủi ro, sai phạm hợp đồng,… đẫn đến việc người mua hiểu nhầm. Người hướng dẫn khai báo không đúng sự thật về tình trạng sức khỏe cũng như nguyên nhân khiến cho công ty bảo hiểm từ chối vấn đề bồi thường đối với người tham gia khi xảy ra sự cố bảo hiểm.

Chính điều này đã ảnh hưởng không nhỏ đến các công ty bảo hiểm và khiến cho người tiêu dùng có cảm giác như bị lừa để chiếm đoạt tài sản… Để hạn chế thì hiện nay các công ty bảo hiểm đang chú trọng mạnh đến việc đào tạo các tư vấn viên để có thể phục vụ khách hàng tốt nhất.

Xem thêm: Từ khi nào có sự xuất hiện của bảo hiểm thất nghiệp?

4. Có nhiều vụ việc cố tình trục lợi từ bảo hiểm

Do khoản tiền bồi thường từ bảo hiểm nhân thọ rất cao nên đã có nhiều người cố tình trục lợi, giả bệnh nặng, giả chết, cố ý gây tai nạn…

Vì vậy, công ty bảo hiểm phải điều tra thật kỹ vấn đề trước khi quyết định chi trả tiền bồi thường bảo hiểm và hầu như các hành vi cố tình trục lợi đều được công ty bảo hiểm phát hiện ra và từ chối việc bồi thường thậm chí còn bị phạt thêm.

Việc cố tình trục lợi từ bảo hiểm không chỉ gây ra đau đớn về thể xác mà còn dẫn đến mất tiền phạt, do đó để đảm bảo an toàn, người mua bảo hiểm nhân thọ thường không được tiết lộ danh tính của bên tham gia bảo hiểm cũng như danh tính của người thụ hưởng.

5. Những điều cần lưu ý gì khi chấp nhận việc tham gia bảo hiểm nhân thọ

Để đảm bảo rằng quyền lợi của bảo hiểm được bảo vệ nếu có sự cố xảy ra, hãy lưu ý những điều sau khi tham gia bảo hiểm nhân thọ:

mat trai bao hiem nhan tho

  • Tìm hiểu rõ ràng về bảo hiểm nhân thọ
  • Hoàn toàn trung thực khi trả lời các câu hỏi của công ty bảo hiểm
  • Biết và hiểu rõ về các điều khoản quy định đã được nêu ra trong hợp đồng của công ty bảo hiểm
  • Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, hãy liên hệ với nhân viên tư vấn giải đáp ngay lập tức, tốt nhất là bằng văn bản hoặc gửi qua email

Một điều quan trọng cần nhớ khi tham gia bảo hiểm là bạn nên mua hợp đồng bảo hiểm từ một công ty bảo hiểm có sự uy tín và chuyên nghiệp để được tư vấn đầy đủ và đảm bảo rằng bạn nhận được những quyền lợi tốt nhất các quyền lợi khi tham gia.

Những điều đã chia sẻ có thể là những điểm hạn chế của bảo hiểm nhân thọ nhưng cũng đừng bỏ lỡ những giá trị tuyệt vời mà bảo hiểm nhân thọ mang lại. Hy vọng với những thông tin mà Giải pháp bảo hiểm truyền đạt, bạn có thể hiểu rõ hơn về các mặt trái của bảo hiểm nhân thọ và có thể đưa ra quyết định tốt nhất cho mình theo số hotline 0904 227 081 hoặc qua website https://giaiphapbaohiem.vn/ để được tư vấn chi tiết.

Những loại giấy tờ cần thiết để có thể xin nghỉ phép thai sản sớm

Theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện nay, khi làm thủ tục xin nghỉ thai sản sớm giúp cho những người lao động có nhu cầu chính đáng và cấp thiết sẽ được hưởng chế độ thai sản trước và sau khi sinh con. Bài viết dưới đây, giải pháp Bảo Hiểm sẽ cung cấp toàn bộ thông tin để có thể hiểu rõ hơn về việc hướng dẫn các bước thực hiện thủ tục xin nghỉ thai sản sớm cho lao động nữ.

thu tuc xin nghi thai san som

1. Những thủ tục cần phải có khi xin nghỉ thai sản sớm

Để có thể được nghỉ hưởng thai sản trước khi sinh, người lao động cần phải thực hiện các thủ tục sau theo quy định tại Quyết định số 222/QĐ-BHXH năm 2021.

  • Người lao động cần nộp hồ sơ

Căn cứ vào điều kiện sức khỏe hoặc nhu cầu cần phải nghỉ hưởng thai sản trước khi sinh, người lao động cần phải nộp đơn xin phép nghỉ trước khi sinh nhằm thông báo cho công ty để có thể tìm người thay thế và bàn giao công việc cho nhân sự.

Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày trước khi trở lại làm việc, người lao động cần nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản được nêu tại mục 2 đối với người sử dụng lao động.

Với trường hợp đã thôi việc trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi, nên nộp hồ sơ và xuất trình giấy tờ Bảo hiểm xã hội cho cơ quan chịu trách nhiệm về Bảo hiểm xã hội.

  • Những người sử dụng lao động cần phải lập hồ sơ.

Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ từ người lao động, những người sử dụng lao động cần phải có trách nhiệm lập hồ sơ gồm có: hồ sơ của người lao động và danh sách của những người lao động xin nghỉ việc để hưởng chế độ thai sản, sau đó nộp lên cho cơ quan Bảo hiểm xã hội.

  • Hồ sơ phải được cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết.

Cơ quan Bảo hiểm xã hội sẽ phải chi trả tiền thai sản cho người lao động trong vòng thời gian:

  • 6 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ từ người sử dụng lao động.
  • 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ các hồ sơ từ người lao động đã thôi việc trước khi sinh.

Xem thêm: Đóng bảo hiểm full lương là gì? Phân biệt lương Net và Gross

2. Những điều kiện cần thiết để được xin nghỉ thai sản sớm

thu tuc xin nghi thai san som

Theo Khoản 1 Điều 34 của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định, khi người lao động nữ mang thai có thể được nghỉ hưởng thai sản trước khi sinh tối đa là 2 tháng.

Do đó, tùy theo nhu cầu và tình trang sức khỏe của người lao động mà có thể tự sắp xếp thời gian xin nghỉ trước khi sinh cũng như phải thông báo cho người sử dụng lao động mà không cần sự chỉ định của cơ sở y tế và không cần chứng minh điều kiện sức khỏe của bạn.

Tại điều luật này quy định điều kiện về thời gian để người lao động muốn nghỉ trước khi sinh nhưng vẫn được hưởng chế độ thai sản tối đa không quá 2 tháng và đã đóng đầy đủ bảo hiểm xã hội từ 6 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi nghỉ việc sinh con.

Đối với trường hợp người lao động phải nghỉ việc để dưỡng thai theo hướng dẫn của cơ sở đã khám bệnh có thẩm quyền trên 2 tháng và bạn phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong 12 tháng trước khi sinh con.

3. Mức thưởng được hưởng ở chế độ thai sản gồm những gì?

3.1. Được nhận một lần tiền trợ cấp

Người lao động nữ khi sinh con sẽ được hưởng chế độ thai sản với trợ cấp một lần cho mỗi người con bằng 2 lần mức lương cơ sở của tháng mà lao động nữ sinh con hoặc tháng mà người lao động xác nhận việc nuôi con nuôi.

Mức lương cơ sở tại năm 2021 là 1.490.000 VNĐ/tháng nên mức trợ cấp một lần khi sinh con là 2.980.000 VNĐ/mỗi con.

3.2. Tiền được hưởng ở chế độ thai sản

Mức hưởng tiền trong chế độ thai sản của mỗi tháng được tính bằng 100% mức tiền lương bình quân của tháng mà đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 6 tháng trước khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Cụ thể: Với tiền trợ cấp được nhận ở chế độ thai sản một tháng = 100% x Bình quân tiền lương của tháng đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 6 tháng trước khi nghỉ việc.

thu tuc xin nghi thai san som

Xem thêm: Chi tiết cách tính 180 ngày nghỉ thai sản người lao động cần biết

4. Hồ sơ phải chuẩn bị để có thể xin hưởng các chế độ thai sản

Căn cứ theo quy định tại Điều 101 Luật bảo hiểm xã hội năm 2014 về hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm:

  • Bản sao giấy khai sinh hoặc giấy chứng sinh của con.
  • Bản sao giấy chứng tử của con đối với trường hợp con mất và giấy chứng tử của mẹ đối với trường hợp sau khi sinh con xong mà mẹ mất.
  • Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh hoặc chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng của người mẹ sau khi sinh mà không còn đủ sức khỏe để có thể chăm sóc con.
  • Sao chép hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ đối với trường hợp con mất ngay sau khi sinh mà vẫn chưa được cấp giấy chứng sinh.
  • Giấy xác nhận từ cơ sở khám bệnh có thẩm quyền về việc người lao động nữ trong trường hợp phải nghỉ việc để có thể dưỡng thai theo đúng chỉ định của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền.

Trên đây là toàn bộ những nội dung tư vấn của giaiphapbaohiem.vn đến cập đến các hồ sơ thủ tục nghỉ dưỡng thai sản sớm và những mức hưởng được nhận khi ở chế độ thai sản của người lao động. Hy vọng, có thể giúp bạn biết được nhiều thông tin hơn và có thể áp dụng khi cần làm thủ tục xin nghỉ dưỡng thai sớm.

Người lao động nghỉ thai sản thì có được hưởng lương?

Nghỉ thai sản là một trong những chế độ chính sách của bảo hiểm xã hội, với mục đích tạo điều kiện để lao động nữ thực hiện tốt chức năng làm mẹ cũng như các công việc trong công tác xã hội. Vậy nghỉ thai sản có được hưởng lương không? Cùng Giải pháp bảo hiểm giải đáp thắc mắc ngay bài viết dưới đây.

nghi thai san co duoc huong luong khong

I. Pháp luật quy định những điều khoản về nghỉ thai sản

Theo Pháp luật quy định, chế độ nghỉ thai sản được áp dụng cho cả nam và nữ với mức hưởng tùy thuộc vào từng thời kỳ thai sản và đối tượng thai sản khác nhau.

1. Những điều kiện cần và đủ để hưởng chế độ thai sản

Theo quy định tại Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 và Điều 9 hướng dẫn của Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH thì đối tượng được hưởng chế độ thai sản phải thuộc một trong các trường hợp sau:

nghi thai san co duoc huong luong khong

  • Người lao động nữ mang thai
  • Người lao động nữ sinh con
  • Người lao động nữ mang thai hộ
  • Người lao động nữ hoặc nam nhận nuôi con nuôi từ dưới 6 tháng tuổi
  • Người lao động nữ thực hiện các biện pháp tránh thai và triệt sản
  • Người lao động nam đang tham gia đóng bảo hiểm xã hội và có vợ sinh con.

Theo đó, chế độ thai sản là quyền lợi mà người lao động được hưởng khi tham gia BHXH (bảo hiểm xã hội) và phải đóng BHXH đầy đủ theo quy định tại Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 về đóng bảo hiểm, cụ thể:

– Đối với các trường hợp như: người lao động khi sinh con, khi mang thai hộ hay khi nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi, sẽ được hưởng chế độ thai sản với điều kiện là phải đóng đầy đủ 6 tháng bảo hiểm xã hội trở lên trong phạm vi thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận con nuôi.

– Đặc biệt, theo quy định của Pháp luật với trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản bình thường.

Xem thêm: Tìm hiểu về nguyên tắc thế quyền (Principle of subrogation) trong bảo hiểm

2. Thời gian hưởng chế độ nghỉ thai sản là bao lâu?

2.1. Khi khám thai 

Điều 32 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, lao động nữ được nghỉ việc để đi khám thai 5 lần, mỗi lần 1 ngày. Tuy nhiên, đối với những trường hợp ở xa cơ sở khám, chữa bệnh hoặc thai không bình thường thì người lao động nữ được nghỉ 2 ngày cho mỗi lần khám thai.

nghi thai san co duoc huong luong khong

2.2. Khi sẩy thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý 

Điều 33 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi bị sẩy thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý theo. Theo đó, người lao động thuộc các trường hợp này, được nghỉ việc với thời gian quy định như sau:

  • Người lao động được nghỉ 10 ngày nếu thai dưới 5 tuần tuổi
  • Người lao động được nghỉ 20 ngày nếu thai từ 5 đến dưới 13 tuần tuổi
  • Người lao động được nghỉ 40 ngày nếu thai từ 13 đến dưới 25 tuần tuổi
  • Người lao động được nghỉ 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.

2.3. Khi sinh con 

Theo Điều 34 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định, lao động nữ được hưởng chế độ thai sản với điều kiện trước và sau khi sinh con 6 tháng. Đối với trường hợp lao động nữ sinh đôi thì tính từ con thứ hai, người lao động được nghỉ thêm 1 tháng. Tuy nhiên, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản trước khi sinh không được quá 2 tháng.

– Đặc biệt, với trường hợp nếu đứa con không may qua đời: dưới 2 tháng tuổi thì người mẹ được nghỉ việc 4 tháng tính từ ngày sinh, hơn 2 tháng tuổi thì người mẹ được nghỉ việc 2 tháng tính từ ngày con mất. Ở trường hợp này, thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản tối đa là 2 tháng.

– Đối với trường hợp khi vợ sinh con mà lao động nam có tham gia BHXH thì được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

+ Được nghỉ 5 ngày làm việc

+ Được nghỉ làm việc 1 tuần khi vợ sinh phải phẫu thuật hay sinh con dưới 32 tuần tuổi

+ Được nghỉ làm việc 10 ngày khi vợ sinh đôi

+ Được nghỉ 2 tuần làm việc khi vợ sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật.

Lưu ý: Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

nghi thai san co duoc huong luong khong

2.4. Khi mang thai hộ

Lao động nữ mang thai hộ được hưởng chế độ thai sản cho đến khi đủ 60 ngày kể từ ngày sinh đến thời điểm giao đứa trẻ  

Xem thêm: Phí bảo hiểm rủi ro là gì? Tìm hiểu về phí bảo hiểm rủi ro

2.5. Khi nhận nuôi con nuôi

Khi nhận nuôi con nuôi dưới 6 tháng tuổi thì người lao động được hưởng chế độ thai sản cho đến khi con đủ 6 tháng tuổi. 

2.6. Khi thực hiện các biện pháp tránh thai và triệt sản

Ở trường hợp này, người lao động được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản với thời gian được quy định tối đa, cụ thể:

  • Nghỉ việc 1 tuần đối với lao động nữ đặt vòng tránh thai
  • Nghỉ việc 15 ngày đối với lao động thực hiện các biện pháp triệt sản

II. Lao động nghỉ thai sản có được Công ty trả lương hay không?

Tại khoản 2 Điều 168 Bộ Luật lao động năm 2019 quy định: “Trong khoảng thời gian người lao động nghỉ việc được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, thì người sử dụng lao động không phải trả bất kỳ khoản lương nào cho người bị lao động, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác”.

Theo đó, người lao động sẽ không được công ty trả lương khi trong thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Tuy nhiên, người lao động vẫn có thể được trả lương nếu giữa người lao động và người sử dụng lao động có thỏa thuận trả lương trong thời kỳ nghỉ thai sản.

III. Mức hưởng chế độ thai sản

Cách tính tiền thai sản: Mức hưởng chế độ thai sản = (Mbq6t x 100% x L)

Trong đó: 

nghi thai san co duoc huong luong khong

  • Mbq6t là mức bình quân tiền đóng bảo hiểm của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.
  • L là số tháng nghỉ việc do sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Theo đó, người lao động được hưởng chế độ thai sản với mức hưởng bằng 100% mức bình quân tiền đóng bảo hiểm xã hội 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc. Ngoài ra, theo quy định, với trường hợp người lao động tham gia đóng BHXH chưa đủ 6 tháng thì mức hưởng chế độ thai sản chính là mức bình quân tiền lương tháng của các tháng đã đóng BHXH.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản từ 2 tuần làm việc trở lên trong tháng được tính là thời gian đóng BHXH. Trong thời gian này, người lao động và người sử dụng lao động không phải đóng bất kỳ khoản phí bảo hiểm xã hội nào.

Trong phạm vi bài viết trên, Giải pháp Bảo hiểm đã cung cấp khá đầy đủ các thông tin liên quan đến các vấn đề nghỉ thai sản. Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ thật bổ ích và thiết thực với bạn. Và nếu cần tìm hiểu thêm thông tin về chế độ thai sản, bạn có thể truy cập website giaiphapbaohiem.vn hoặc liên hệ qua hotline 0904 227 081 hay email giaiphapbaohiem365@gmail.com để được hỗ trợ tư vấn cụ thể vấn đề. 

Bảo hiểm liên kết đầu tư: các loại hình sản phẩm

Bảo hiểm liên kết đầu tư hay bảo hiểm đầu tư là một loại hình bảo hiểm đang được nhiều người quan tâm, tìm hiểu. Loại hình bảo hiểm này giúp người tham gia tối ưu tài chính, thời gian bằng cách vừa bảo vệ khách hàng trước những tình huống rủi ro vừa tạo cơ hội để khách hàng tham gia vào các quỹ đầu tư sinh lợi nhuận. 

Vậy bạn có nên tham gia loại hình bảo hiểm liên kết đầu tư này hay không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết ngay sau đây.  

bao hiem lien ket dau tu

I. Sản phẩm bảo hiểm đầu tư là gì?

Sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư là một loại hình bảo hiểm vừa giúp bảo vệ tài chính của bạn trước các tình huống rủi ro vừa đầu tư vào các quỹ liên kết để sinh lời, gia tăng tài sản tích lũy.

Tuy vậy, loại hình bảo hiểm này lại có cơ cấu chi trả chi phí bảo hiểm và quyền lợi nhận được được tách biệt rõ ràng giữa phần bảo hiểm bảo vệ và phần bảo hiểm đầu tư.

II. So sánh hai loại bảo hiểm: bảo hiểm đầu tư và bảo hiểm truyền thống

Hiện nay, loại hình bảo hiểm đầu tư được rất nhiều người quan tâm và ưa chuộng. Vì vậy, loại bảo hiểm đầu tư này có điểm gì khác biệt so với sản phẩm bảo hiểm truyền thống?

bao hiem lien ket dau tu

Tiêu chí Sản phẩm bảo hiểm truyền thống Sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư
Quyền lợi – Khách hàng sẽ được bảo vệ tài chính trong các tình huống rủi ro như đau ốm, bệnh tật, thương tật toàn bộ vĩnh viễn hoặc tử vong.

– Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho khách hàng khi hết hạn hợp đồng (quyền lợi đáo hạn).

– Khách hàng được nhận tiền lãi chia nếu trong hợp đồng quy định được tham gia chia lãi (quyền lợi lãi chia/bảo tức).

– Khách hàng nhận được bảo hiểm rủi ro, đặc biệt là trong trường hợp tử vong hoặc thương tật toàn bộ vĩnh viễn.

– Khách hàng được quyền đầu tư, hưởng lợi nhuận cũng như chịu trách nhiệm về rủi ro khi đầu tư (quyền lợi đầu tư).

– Khách hàng được hưởng 100% giá trị của quỹ hợp đồng khi hợp đồng kết thúc.

Phí bảo hiểm Chi phí bảo hiểm không thay đổi trong thời gian hợp đồng quy định (trừ trường hợp quy định được miễn giảm). Chi phí bảo hiểm của phần bảo vệ và phần đầu tư được tách biệt để khách hàng linh hoạt trong việc chi trả các khoản phí bảo hiểm.  
Lựa chọn hình thức đầu tư Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ lựa chọn cho khách hàng hình thức đầu tư để bảo đảm quyền lợi như cam kết. Khách hàng được quyền lựa chọn các quỹ đầu tư, tìm hiểu về các khoản chi phí cũng như cách thức chi trả.

Mỗi loại hình bảo hiểm trên đều mang đến những đặc điểm và quyền lợi khác nhau cho khách hàng khi lựa chọn tham gia. Sản phẩm bảo hiểm truyền thống chủ yếu bảo vệ tài chính của khách hàng trước những rủi ro bất ngờ. Ngoài ra, khách hàng tham gia loại hình bảo hiểm này cũng có thể nhận một khoản tiền tích lũy lớn khi kết thúc hợp đồng.

Đối với loại hình bảo hiểm liên kết đầu tư, khách hàng vừa được bảo vệ tài chính vừa có thể đầu tư, tiết kiệm thời gian bản thân. Tuy vậy, sản phẩm bảo hiểm này phức tạp hơn so với sản phẩm bảo hiểm truyền thống, khách hàng khi tham gia và ký kết hợp đồng cần lưu ý tìm hiểm chính xác về các quỹ đầu tư, đặc điểm của loại hình bảo hiểm này,…

Xem thêm: Các loại bảo hiểm nên mua ở các độ tuổi [MỚI 2022]

III. Các loại hình của sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư

Sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư có hai loại hình phổ biến nhất là bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị. Hai loại hình này có chi phí bảo hiểm giống nhau nhưng khác nhau về phần đầu tư.

bao hiem lien ket dau tu

 

1. Bảo hiểm liên kết chung

Khách hàng được tham gia đầu tư vào các Quỹ liên kết chung và hưởng đầy đủ các kết quả đầu tư với lãi suất lớn hơn mức đã được cam kết trên hợp đồng bảo hiểm.

2. Bảo hiểm liên kết đơn vị

Khi tham gia vào loại hình này, khách hàng sẽ được đầu tư vào các Quỹ liên kết đơn vị do doanh nghiệp bảo hiểm lập ra. Tuy nhiên, loại hình này không có mức lãi suất được cam kết, đảm bảo trên hợp đồng mà lãi suất sẽ chuyển biến theo hoạt động kinh doanh của quỹ.

Do đó, khi quỹ kinh doanh tốt thì khách hàng tham gia sẽ được hưởng lãi suất cao, hưởng lời nhiều và ngược lại.

Xem thêm: Bảo hiểm sinh kỳ là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của bảo hiểm

IV. Bạn có nên tham gia sản phẩm bảo hiểm đầu tư hay không?

Sản phẩm bảo hiểm đầu tư sẽ mang lại các quyền lợi thiết thực cho khách hàng, vừa bảo vệ tài chính vừa gia tăng cơ hội đầu tư sinh lời. Ngoài ra, khách hàng có thể linh hoạt lựa chọn kế hoạch đầu tư để đảm bảo tài chính, kiểm soát rõ ràng việc đầu tư cũng như thích hợp với điều kiện kinh tế của bản thân.

Loại hình bảo hiểm này cũng có các ưu điểm vượt trội, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt là ai không dư thời gian để theo dõi, cập nhật xu hướng của thị trường đầu tư. 

Đối với người trẻ, bảo hiểm này có thể được xem như một lựa chọn tối ưu đem đến sự bảo vệ đi đôi với đầu tư, tạo điều kiện cho họ thực hiện đam mê, lý tưởng, kế hoạch cho tương lai.

Bài viết trên đã cung cấp những thông tin cũng như đặc điểm về loại hình bảo hiểm liên kết đầu tư. Sản phẩm bảo hiểm đầu tư này sẽ là một kênh đầu tư lâu dài, giúp bạn bảo vệ tài chính bản thân và gia tăng cơ hội đầu tư sinh lời. Chúc các bạn lựa chọn được loại hình bảo hiểm phù hợp nhất cho mình!

Nếu bạn muốn tìm hiểu các thông tin chi tiết về quyền lợi cũng như các phương thức chi trả phí của sản phẩm bảo hiểm liên kết đầu tư, hãy liên hệ website Giải pháp Bảo Hiểm hoặc hotline 0904 227 081 để được giải đáp thắc mắc một cách nhanh chóng, tận tình nhất.

Bảo hiểm sinh kỳ là gì? Đặc điểm và ý nghĩa của bảo hiểm

Sản phẩm bảo hiểm sinh kỳ là một loại hình bảo hiểm giúp cho người tham gia tích lũy một khoản tiết kiệm cho tương lai cũng như bảo vệ sức khỏe trước những rủi ro bất ngờ. Tuy nhiên, bạn cần hiểu rõ về thông tin, đặc điểm cũng như các quyền lợi của loại hình bảo hiểm sinh kỳ này trước khi tham gia. Hãy cùng Giải Pháp Bảo Hiểm tìm hiểu về bảo hiểm sinh kỳ được nhiều người lựa chọn này.

bao hiem sinh ky la gi

I. Sản phẩm bảo hiểm sinh kỳ là gì?

Loại hình bảo hiểm sinh kỳ là loại sản phẩm bảo hiểm mà doanh nghiệp phải chi trả một khoản tiền bảo hiểm cho khách hàng tham gia bảo hiểm, trong trường hợp người tham gia còn sống khi thời hạn thỏa thuận của hợp đồng kết thúc. Sản phẩm bảo hiểm này giúp cho khách hàng tham gia nhận được một số tiền mong muốn trong một thời điểm định trước ở tương lai.

II. Đặc điểm của loại hình bảo hiểm sinh kỳ

Loại hình bảo hiểm sinh kỳ có một số đặc điểm như sau:

– Quyền lợi nhận được khi tham gia bảo hiểm: Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ chi trả đầy đủ một khoản tiền bảo hiểm (đã được thỏa thuận trong hợp đồng) trong 1 lần hoặc chia nhỏ nhiều lần, trong trường hợp khách hàng tham gia còn sống khi đến thời gian của hợp đồng kết thúc. Nếu người tham gia bảo hiểm qua đời trước khi kết thúc thời hạn hợp đồng, một số công ty bảo hiểm sẽ trả lại người tham gia số tiền phí đã đóng, sau khi trừ đi các chi phí duy trì và phí quản lý hợp đồng.

– Mức phí của bảo hiểm: Người tham gia có thể trả toàn bộ tiền phí trong 1 lần khi ký hợp đồng hoặc chia nhỏ, đóng định kỳ từng năm, quý, tháng. Trong trường hợp khách hàng lựa chọn đóng phí định kỳ, khách hàng sẽ chi trả chi phí đến một độ tuổi nhất định hoặc khi hết thời hạn hợp đồng tùy theo thỏa thuận hợp đồng.

– Thời hạn của bảo hiểm: Đa dạng và tùy theo thỏa thuận hai bên, có thể từ 3, 5, 10 năm hoặc lâu hơn.

bao hiem sinh ky la gi

Xem thêm: Các loại bảo hiểm nên mua ở các độ tuổi [MỚI 2022]

III. Ý nghĩa của sản phẩm bảo hiểm sinh kỳ

1.  Đảm bảo nguồn tích lũy định kỳ và bảo vệ sức khỏe 

So với việc gửi tiết kiệm tại ngân hàng hoặc cách tiết kiệm khác, loại hình bảo hiểm sinh kỳ sẽ giúp khách hàng lưu giữ số tiền gửi và khách hàng sẽ không thể rút tiền trước khi đến hợp đồng kết thúc và phải nộp phí định kỳ theo cam kết để được hưởng các quyền lợi khi tham gia bảo hiểm.

Ngoài ra, bảo hiểm sinh kỳ còn cung cấp thêm các quyền lợi chăm sóc sức khỏe, y tế, bệnh hiểm nghèo… cho người tham gia bảo hiểm. Do đó, khi tham gia, khách hàng có thể tích lũy khoản tiết kiệm đều đặn cũng như được bảo vệ sức khỏe trước mọi tình huống rủi ro. 

Xem thêm: Các thuật ngữ bảo hiểm cần biết khi ký kết hợp đồng bảo hiểm

2. Tích lũy tiết kiệm dài hạn cho tương lai

Loại hình bảo hiểm sinh kỳ chủ yếu giúp người tham gia tích lũy khoản tiết kiệm cho tương lai. Khi đến hạn của hợp đồng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn trả cho khách hàng khoản tiền tương ứng với giá trị hoàn lại của hợp đồng. Do đó, người tham gia có thể thực hiện các dự định như đi du lịch, nghỉ hưu an nhàn,… 

bao hiem sinh ky la gi

IV. Khi nào bạn nên tham gia sản phẩm bảo hiểm sinh kỳ?

Bảo hiểm sinh kỳ được tạo ra, mang đến quyền lợi và điều kiện linh hoạt cho người tham gia vào bất kỳ thời gian, thời điểm nào. Tuy nhiên, thời điểm tối ưu nhất để bạn tham gia bảo hiểm sinh kỳ là khi bạn có dự định, kế hoạch cụ thể cần sự hỗ trợ của điều kiện tài chính ở tương lai hoặc khi có nhu cầu vừa được bảo vệ sức khỏe vừa tích lũy tiết kiệm cho tương lai.

Ngoài ra, việc tham gia loại hình bảo hiểm sinh kỳ này sớm và lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm tốt, uy tín sẽ đem lại cho bạn những lợi ích tốt nhất.

Nếu bạn có nhu cầu mua Bảo hiểm sinh kỳ thì hãy liên hệ ngay với Giải pháp Bảo hiểm qua Website giaiphapbaohiem.vn hoặc Hotline: 0904 227 081 để được nhân viên tư vấn kỹ càng, đảm bảo hiểu rõ hơn sản phẩm này trước khi quyết định tham gia.

bao hiem sinh ky la gi

Trên đây là bài viết về thông tin bảo hiểm sinh kỳ là gì cũng như những quyền lợi nổi trội mà bạn có thể nhận được khi tham gia bảo hiểm này. Giải pháp bảo hiểm hy vọng rằng những thông tin trên sẽ giúp bạn đưa ra quyết định đúng đắn để lựa chọn loại hình bảo hiểm phù hợp nhu cầu của mình.

Các loại bảo hiểm nên mua ở các độ tuổi [MỚI 2022]

Hiện nay, tham gia các sản phẩm bảo hiểm là một lựa chọn vô cùng tối ưu cho bạn đề phòng, bảo vệ bản thân và gia đình trước những rủi ro bất ngờ. Tuy vậy, trên thị trường có vô vàn các loại bảo hiểm khác nhau khiến bạn bối rối khi lựa chọn chúng. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu rõ về những loại bảo hiểm mà bạn nên mua để bạn dễ dàng tìm ra được sản phẩm phù hợp nhất.

cac loai bao hiem nen mua

I. Các loại bảo hiểm nên mua dành cho người ở tuổi 20

1. Bảo hiểm cho sức khỏe

Loại hình bảo hiểm cho sức khỏe được rất nhiều người quan tâm và tham gia tại Việt Nam. Sản phẩm bảo hiểm này được sử dụng khi người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, các vấn đề về sức khỏe,… Bảo hiểm này có ba nghiệp vụ bảo hiểm cơ bản:

– Bảo hiểm y tế (BHYT): được áp dụng với mọi đối tượng. Học sinh ở độ tuổi đi học được nhà nước chi trả 30% chi phí bảo hiểm, còn với người lao động thì phải tự chi trả toàn bộ các chi phí của bảo hiểm y tế. Loại hình bảo hiểm này sẽ giúp cho người tham gia bảo hiểm chi trả một phần chi phí khám chữa bệnh khi bị ốm đau hoặc bệnh tật,…

Xem thêm: [CHI TIẾT] 5 trường hợp khiến hợp đồng bảo hiểm vô hiệu

– Bảo hiểm tai nạn thân thể: áp dụng khi người tham gia bảo hiểm gặp tai nạn, thương tật, tổn thương cơ thể hoặc tử vong.

– Bảo hiểm chăm sóc sức khỏe: giúp người tham gia chi trả các chi phí khi người tham gia bảo hiểm phẫu thuật, ốm đau, tai nạn, mang thai,…

Bên cạnh bảo hiểm y tế, bạn cũng có thể tham khảo các gói bảo hiểm cho sức khỏe từ các doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm uy tín hiện nay tại Việt Nam để giảm thiểu rủi ro trước các tình huống bất ngờ. 

cac loai bao hiem nen mua

2. Bảo hiểm cho xe cơ giới

Sản phẩm bảo hiểm dành cho xe cơ giới là một loại bảo hiểm cần có hiện nay.  Nếu bạn gặp tình huống rủi ro thì loại bảo hiểm xe cơ giới này sẽ chi trả, bồi thường cho người lái xe, xe và cả hàng hóa có trên xe. Nếu bạn đang sở hữu một chiếc xe trở lên, bảo hiểm này sẽ là một lựa chọn hợp lý dành cho bạn.

Bên cạnh đó, bạn cũng có thể sở hữu thêm vài sản phẩm bảo hiểm tự nguyện khác như: bảo hiểm tai nạn lái xe, phụ xe và người trên xe hoặc bảo hiểm thiệt hại về vật chất của xe,…

3. Bảo hiểm trợ cấp khi giảm, mất thu nhập

Bảo hiểm trợ cấp mất giảm thu nhập sẽ áp dụng trong trường hợp người tham gia bảo hiểm bị giảm hay mất khả năng lao động. Bảo hiểm này sẽ hỗ trợ cho bạn khoản thu nhập thay cho khoản thu nhập mỗi tháng mà bạn bị mất.

Nếu công việc của bạn đang làm có thể bị cắt giảm nhân sự thường xuyên, gói bảo hiểm trợ cấp này là một lựa chọn đầu tư tối ưu dành cho bạn.

cac loai bao hiem nen mua

Xem thêm: Hợp đồng bảo hiểm là gì? Các loại hợp đồng bảo hiểm 2022

4. Bảo hiểm dành cho người thuê nhà

Bảo hiểm dành cho người thuê nhà được áp dụng khi căn nhà bạn đang thuê xảy ra các vấn đề rủi ro như rò rỉ, hỏa hoạn,… Tuy vậy, mức bảo hiểm bạn được hưởng chỉ chiếm khoảng 0,1% so với tổng giá trị tài sản. Bạn cũng có thể yêu cầu mở rộng phạm vi bảo hiểm cho loại bảo hiểm này. 

II. Các sản phẩm bảo hiểm dành cho người trên 30 tuổi

1. Bảo hiểm nhân thọ

Sản phẩm bảo hiểm nhân thọ là một lựa chọn tối ưu dành cho bạn khi bạn kết hôn, lập gia đình hoặc có con. Sản phẩm bảo hiểm này giúp hỗ trợ, bảo vệ cho người được bảo hiểm. Loại bảo hiểm này gồm bảy nghiệp vụ:

– Bảo hiểm sinh kỳ: loại bảo hiểm dành cho người được bảo hiểm trong thời hạn được thỏa thuận trên hợp đồng. Khi thời hạn kết thúc, nếu người được bảo hiểm còn sống thì sẽ được doanh nghiệp chi trả lại toàn bộ số tiền bảo hiểm.

– Bảo hiểm tử kỳ: ngược lại so với bảo hiểm sinh kỳ, nếu người được bảo hiểm tử vong trước khi hợp đồng kết thúc thì doanh nghiệp bảo hiểm sẽ hoàn trả số tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

– Bảo hiểm hỗn hợp: là sản phẩm bảo hiểm kết hợp cả bảo hiểm sinh kỳ và bảo hiểm tử kỳ.

– Bảo hiểm trọn đời: sản phẩm bảo hiểm trọn đời này có thể được áp dụng cho trường hợp người được bảo hiểm tử vong ở một thời điểm bất kỳ, sau khi ký hợp đồng bảo hiểm trọn đời.

–  Bảo hiểm chi trả phí định kỳ: khi bạn tham gia sản phẩm bảo hiểm này, bạn sẽ được doanh nghiệp bảo hiểm hoàn trả một số tiền theo định kỳ dựa trên thỏa thuận của hợp đồng với điều kiện bạn còn sống trong thời hạn quy định trên hợp đồng.

– Bảo hiểm hưu trí: loại bảo hiểm này sẽ chi trả số tiền được thỏa thuận cho người được bảo hiểm khi người đó đến độ tuổi quy định trên hợp đồng.

– Bảo hiểm liên kết đầu tư: kết hợp bảo vệ tài chính trước rủi ro cũng như đầu tư để hưởng lợi nhuận. Sản phẩm bảo hiểm này có hai loại hình chính là bảo hiểm liên kết chung và bảo hiểm liên kết đơn vị.

cac loai bao hiem nen mua

2. Bảo hiểm dành cho nhà ở

Khi bạn đang sở hữu một căn nhà thuộc quyền sở hữu của mình, bạn nên đầu tư và mua sản phẩm bảo hiểm nhà ở. Sản phẩm bảo hiểm nhà ở này sẽ giúp bảo vệ ngôi nhà của bạn trước những tình huống rủi ro có thể xảy ra như kết cấu công trình, người bị thương vì tài sản của nhà bạn, đặc biệt nếu bạn đang sinh sống ở khu vực thường xảy ra động đất, mưa bão hoặc ngập lụt,…

cac loai bao hiem nen mua

III. Bảo hiểm dành cho người cao tuổi từ 40 tuổi trở lên

Khi bạn từ 40 tuổi trở lên, bạn có thể đầu tư cho mình sản phẩm bảo hiểm chăm sóc y tế dài hạn. Bảo hiểm này chủ yếu dành cho người cao tuổi, bị tàn tật hoặc thương tật, khó khăn khi thực hiện các hoạt động sinh hoạt hằng ngày và cần có người hỗ trợ.

Giải pháp bảo hiểm vừa chia sẻ cho các bạn các loại bảo hiểm nên mua để bảo vệ cho sức khỏe, tài sản của bạn hay chính người thân của bạn. Hy vọng với những thông tin trên, bạn đưa ra quyết định đúng đắn để lựa chọn loại hình bảo hiểm phù hợp với nhu cầu cũng như điều kiện kinh tế của mình.

Hợp đồng bảo hiểm là gì? Các loại hợp đồng bảo hiểm 2022

Hợp đồng bảo hiểm là một yếu tố quan trọng cần thiết mà bạn cần quan tâm để bảo vệ các quyền lợi của bản thân khi tham gia các sản phẩm bảo hiểm. Bởi vì, bên doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm và người mua bảo hiểm thỏa thuận các điều kiện, quyền lợi với nhau thông qua hợp đồng bảo hiểm

Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết để hiểu rõ và chính xác về hợp đồng bảo hiểm cũng như các loại hợp đồng bảo hiểm hiện nay.

hop dong bao hiem la gi

I. Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Hợp đồng bảo hiểm là một văn bản ghi lại sự thỏa thuận giữa hai bên: bên mua bảo hiểm và bên doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm. Trong đó, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ phải chi trả các chi phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được hưởng bảo hiểm số tiền bảo hiểm được thỏa thuận khi xảy ra các sự kiện bảo hiểm.

Các sự kiện bảo hiểm chính là những sự kiện khách quan mà các bên thỏa thuận với nhau hoặc được pháp luật quy định, khi chúng xảy ra thì bên doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm phải trả hoặc bồi thường một khoản tiền bảo hiểm cho người được thụ hưởng bảo hiểm. Điều này được quy định tại Khoản 10 Điều 3, khoản 1 Điều 12 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000.

Xem thêm: Bảo hiểm tử kỷ là gì? Đặc điểm và một số loại hình bảo hiểm

II. Các loại hợp đồng bảo hiểm hiện nay

Theo quy định của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000, hiện nay có 4 loại hợp đồng bảo hiểm được cho phép:

– Hợp đồng bảo hiểm dành cho con người;

– Hợp đồng bảo hiểm dành cho tài sản;

– Hợp đồng bảo hiểm cho các trách nhiệm dân sự;

– Hợp đồng bảo hiểm hàng hải.

hop dong bao hiem la gi

1. Hợp đồng bảo hiểm dành cho con người

Đối tượng hợp đồng bảo hiểm con người: tính mạng, tuổi thọ, sức khỏe, tai nạn của người được thụ hưởng bảo hiểm.

Bên mua bảo hiểm chỉ có thể mua cho những đối tượng sau:

– Bản thân;

– Vợ / chồng, con cái, cha mẹ của người mua bảo hiểm;

– Anh chị em ruột thịt; người có quan hệ nuôi dưỡng hay cấp dưỡng cho người mua bảo hiểm;

– Người khác, nếu người mua bảo hiểm nhận được quyền lợi được hưởng bảo hiểm.

Số tiền bảo hiểm hoặc cách thức xác định số tiền được bảo hiểm được hai bên mua và cung cấp bảo hiểm thỏa thuận rõ ràng, chính xác trên hợp đồng bảo hiểm.

(Theo quy định tại Điều 32, 32 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000)

Xem thêm: [CHI TIẾT] 5 trường hợp khiến hợp đồng bảo hiểm vô hiệu

2. Hợp đồng bảo hiểm dành cho tài sản

Đối tượng hợp đồng bảo hiểm cho tài sản: tài sản (tài sản thực, tiền, giấy tờ có giá trị có thể quy ra tiền,…) và quyền tài sản khác.

Số tiền được bảo hiểm là khoản tiền mà người mua bảo hiểm yêu cầu, thỏa thuận với bên cung cấp bảo hiểm cho tài sản đó.

(Theo quy định tại Điều 40, 41 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000)

hop dong bao hiem la gi

3. Hợp đồng bảo hiểm cho các trách nhiệm dân sự

Đối tượng hợp đồng bảo hiểm cho các trách nhiệm dân sự: trách nhiệm dân sự của người thụ hưởng bảo hiểm đối với bên thứ ba theo các quy định của pháp luật ở Điều 52 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000.

Số tiền bảo hiểm mà bên thụ hưởng nhận được là khoản tiền mà doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm phải hoàn trả cho người thụ hưởng đó theo các thỏa thuận giữa hai bên trên hợp đồng.

(Theo quy định tại Điều 52, 54 của Luật Kinh doanh bảo hiểm 2000)

4. Hợp đồng bảo hiểm hàng hải

Hợp đồng bảo hiểm hàng hải là hợp đồng bảo hiểm bảo vệ cho khách hàng trước những rủi ro hàng hải. Bên mua bảo hiểm phải đóng các chi phí bảo hiểm theo đúng thỏa thuận và doanh nghiệp bảo hiểm cần bồi thường đầy đủ khoản tiền tương ứng với các tổn thất hàng hải nằm trong trách nhiệm bảo hiểm thuộc phạm vi, cách thức cũng như điều kiện thỏa thuận trên hợp đồng.

Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm hàng hải: các quyền lợi vật chất có thể quy đổi ra tiền trong lĩnh vực hoạt động hàng hải, gồm:

– Tàu biển đã và đang đóng, các loại hàng hóa, tài sản bị đe dọa trước những nguy cơ, rủi ro hàng hải;

– Giá của các dịch vụ vận chuyển hàng hóa, tiền thuê, mua tàu, tiền lãi ước tính của hàng hóa, các khoản tiền hoa hồng, cho vay, ứng trước, chi phí nguy hiểm khi tàu, hàng hóa, tài sản bị đe dọa bởi những nguy cơ, rủi ro hàng hải;

– Các trách nhiệm dân sự xảy ra do các rủi ro hàng hải gây ra.

Khoản tiền bảo hiểm:

– Khi ký kết hợp đồng bảo hiểm, người được thụ hưởng bảo hiểm cần phải khai rõ khoản tiền cần được bảo hiểm cho các đối tượng bảo hiểm.

– Khoản tiền được bảo hiểm chi trả là số tiền mà bên cung cấp bảo hiểm phải chi trả cho người được thụ hưởng bảo hiểm khi các sự kiện bảo hiểm xảy ra.

– Khi số tiền bảo hiểm được thỏa thuận trên hợp đồng nhỏ hơn giá trị cần được bảo hiểm thì bên doanh nghiệp cung cấp bảo hiểm cần chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người thụ hưởng với khoản tiền theo tỷ lệ giữa số tiền được bảo hiểm và giá trị bảo hiểm, bao gồm các chi phí khác nằm trong phạm vi của bảo hiểm.

– Khi số tiền bảo hiểm được thỏa thuận trên hợp đồng lớn hơn giá trị cần được bảo hiểm thì phần tiền vượt quá giá trị của bảo hiểm không được thừa nhận và chi trả. 

(Theo quy định tại Điều 303, 304, 312 của Bộ luật Hàng hải năm 2015)

Hy vọng bài viết trên sẽ giúp bạn hiểu rõ về hợp đồng bảo hiểm là gì cũng như các loại hợp đồng bảo hiểm có trên thị trường hiện nay. Mua bảo hiểm chính là một giải pháp giúp bạn tiết kiệm, bảo vệ bản thân, người nhà trước rủi ro bất ngờ trong cuộc sống.

Nếu có nhu cầu mua bảo hiểm có thể liên hệ ngay đến hotline 0904 227 081 hoặc website Giải pháp bảo hiểm để được nhân viên hỗ trợ, giải đáp thắc mắc một cách tận tình và nhanh chóng nhất.