[CHI TIẾT] 5 trường hợp khiến hợp đồng bảo hiểm vô hiệu

Khi tham gia bảo hiểm, nếu hợp đồng bảo hiểm bị vô hiệu thì người mua sẽ không nhận được quyền lợi như đã thỏa thuận trong hợp đồng. Vậy, những trường hợp nào khiến hợp đồng bảo hiểm mất hiệu lực? Cách khôi phục khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu như thế nào? Hãy cùng Giải pháp bảo hiểm tìm câu trả lời trong bài viết sau đây.

hop dong bao hiem vo hieu

I. Những trường hợp dẫn đến hợp đồng bảo hiểm bị vô hiệu 

1. Người mua không đóng phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn

Để đảm bảo quyền lợi khi tham gia bảo hiểm, người mua bảo hiểm cần thanh toán phí đầy đủ và đều đặn cho công ty. Tùy từng doanh nghiệp bảo hiểm, phí bảo hiểm sẽ đóng theo tháng, theo quý hoặc theo năm, người tham gia cần hết sức lưu ý vấn đề này.

Nếu bên mua bảo hiểm không thanh toán phí bảo hiểm khi đến hạn, thì theo Luật Kinh doanh Bảo hiểm công ty bảo hiểm sẽ áp dụng thời gian gia hạn đóng phí tối đa là 60 ngày, tính từ ngày cuối cùng của hạn đóng phí để người mua chủ động về tài chính và hoàn thành việc đóng phí.

Trong quá trình gia hạn đóng phí, hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực, tức là người tham gia bảo hiểm sẽ nhận được quyền lợi bảo hiểm như trong thỏa thuận nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra.

hop dong bao hiem vo hieu

2. Cung cấp thông tin cá nhân sai

Việc kê khai dữ liệu cá nhân khi tham gia bảo hiểm là vô cùng quan trọng. Cho nên, người mua bảo hiểm cần phải điền đầy đủ và chính xác những thông tin theo yêu cầu của hợp đồng bảo hiểm.

Người mua bảo hiểm cung cấp đúng độ tuổi, nghề nghiệp và tình trạng sức khỏe. Khi xảy ra rủi ro, công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả quyền lợi cho người tham gia theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.

Ngược lại, nếu khách hàng khai báo thông tin không đúng sự thật, cho dù là vô ý hay cố tình. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền không bồi thường cho cá nhân tham gia bảo hiểm khi phát sinh rủi ro, đồng thời sẽ vô hiệu hóa hợp đồng bảo hiểm.

Xem thêm: Hợp đồng bảo hiểm là gì? Các loại hợp đồng bảo hiểm 2022

3. Khoản tiền tạm ứng và nợ lãi tương ứng lớn hơn giá trị tiền mặt

Trong quá trình tham gia bảo hiểm, khi hợp đồng bảo hiểm có giá trị tiền mặt thì bên mua bảo hiểm có thể yêu cầu tạm ứng tối đa lên đến 80% giá trị tài khoản hợp đồng, sau khi đã khấu trừ đi các khoản nợ nếu có. Ngoài ra, bên mua sẽ phải thanh toán toàn bộ phí tạm ứng và số lãi cho khoản tạm ứng đó theo mức lãi suất tại từng thời điểm công ty công bố.

Trong quá trình tạm ứng, nếu khách hàng xảy ra sự kiện bảo hiểm thì vẫn nhận được quyền lợi bảo hiểm bình thường từ phía công ty. Thế nhưng, trước khi doanh nghiệp bảo hiểm chi trả sẽ trừ đi các khoản tạm ứng và lãi.

Tuy nhiên, nếu xảy ra tình huống tổng khoản tạm ứng và số lãi tương ứng lớn hơn giá trị tài khoản hợp đồng thì hợp đồng bảo hiểm sẽ bị mất hiệu lực. Trong thời gian này, người tham gia bảo hiểm sẽ không có bất kỳ khoản phí nào phát sinh cũng như không có bất cứ quyền lợi bảo hiểm nào được chi trả nếu chẳng may xảy ra rủi ro.

4. Người mua nhờ người ký tên thay nhưng không có văn bản ủy quyền

Theo nguyên tắc, khi tham gia bảo hiểm, người được bảo vệ phải trực tiếp ký tên vào hồ sơ yêu cầu bảo hiểm. Trường hợp, để người khác ký thay, bắt buộc phải có văn bản ủy quyền từ người được bảo hiểm theo đúng quy định của pháp luật.

Nếu không có văn bản ủy quyền của cá nhân tham gia bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm sẽ không có hiệu lực, đồng nghĩa với việc người được bảo hiểm sẽ không nhận được bất kỳ quyền lợi nào từ công ty bảo hiểm khi rủi ro phát sinh.

hop dong bao hiem vo hieu

5. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm về cho công ty

Hiện nay, trên thị trường bảo hiểm đã xuất hiện tình trạng người mua bảo hiểm đóng phí đầy đủ cho bên đại lý, tuy nhiên đơn vị này không nộp lại cho công ty bảo hiểm. Điều này đã làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của người tham gia bảo hiểm, đồng thời gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh cũng như uy tín của doanh nghiệp bảo hiểm.

Xem thêm: Bảo hiểm tử kỷ là gì? Đặc điểm và một số loại hình bảo hiểm

Vì vậy, trước khi đặt bút ký vào bản hợp đồng bảo hiểm, cá nhân tham gia nên đọc kỹ toàn bộ nội dung, điều khoản đã ghi trong bản hợp đồng. Ngoài ra, để tránh phát sinh tình huống như trên, người tham gia cũng không nên ủy thác mọi vấn đề cho người tư vấn, hãy thường xuyên theo dõi trạng thái bảo hiểm, phí đóng bảo hiểm, để luôn đảm bảo quyền lợi được chi trả bảo hiểm của bản thân.

II. Điều kiện để khôi phục hợp đồng bảo hiểm bị vô hiệu 

Hợp đồng bảo hiểm bị vô hiệu hóa vẫn có thể khôi phục lại được, tuy nhiên phải trước thời hạn 2 năm và tính từ ngày hợp đồng của người tham gia bảo hiểm mất hiệu lực. 

Làm như vậy, để đảm bảo và duy trì quyền lợi được chi trả của người tham gia bảo hiểm cho đến khi đáo hạn hợp đồng. Tuy nhiên, để khôi phục hiệu lực của hợp đồng, cần đáp ứng một số điều kiện dưới đây:

hop dong bao hiem vo hieu

  • Người tham gia bảo hiểm hay người được bảo vệ phải gửi yêu cầu khôi phục hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm, bằng văn bản mẫu theo quy định và chờ công ty bảo hiểm xét duyệt.
  • Thời điểm hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực phải đảm bảo trước ngày hợp đồng kết thúc.
  • Người được bảo hiểm phải cung cấp đầy đủ tài liệu, bằng chứng về tình trạng sức khỏe của bản thân đồng thời phải đáp ứng điều kiện được bảo hiểm theo quy định của công ty.
  • Bắt buộc phải thanh toán toàn bộ phí bảo hiểm đã quá hạn (tính đến ngày công ty chấp thuận khôi phục hợp đồng), nợ chưa trả và mức lãi suất do doanh nghiệp bảo hiểm công bố.

Trên đây, là toàn bộ những trường hợp dẫn đến hợp đồng bảo hiểm vô hiệu mà Giải pháp bảo hiểm muốn chia sẻ đến quý độc giả. Nếu bạn có thắc mắc hay vấn đề cần được hỗ trợ về bảo hiểm, xin vui lòng liên hệ đến số điện thoại 0904 227 081 hoặc truy cập website Giải pháp bảo hiểm để được hỗ trợ, giải đáp nhanh chóng.

Bảo hiểm tử kỷ là gì? Đặc điểm và một số loại hình bảo hiểm

Bảo hiểm tử kỳ là một trong những sản phẩm của bảo hiểm nhân thọ. Đây là một loại hình bảo hiểm, nhằm giúp người tham gia phòng ngừa các tình huống không may trong cuộc sống, như qua đời vì bệnh hiểm nghèo hay tai nạn bất ngờ. Vậy, sản phẩm bảo hiểm tử kỳ là gì? Mức phí đóng như thế nào? Mời bạn đọc cùng Giải pháp bảo hiểm theo dõi những nội dung trong bài viết sau đây. 

bao hiem tu ky la gi

I. Sản phẩm bảo hiểm tử kỳ là gì? 

Bảo hiểm tử kỳ là một loại hình bảo hiểm được sử dụng trong trường hợp người tham gia bảo hiểm gặp rủi ro tử vong trong một khoảng thời gian nhất định. Nghĩa là, lúc này công ty bảo hiểm phải có trách nhiệm chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng khi người được bảo hiểm qua đời, với điều kiện tiên quyết là hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hiệu lực.

II. Đặc điểm của bảo hiểm tử kỳ

Bảo hiểm tử kỳ không giống với những gói bảo hiểm nhân thọ khác, bởi nó mang những đặc thù riêng. Sau đây là những đặc điểm cơ bản của bảo hiểm tử kỳ mà người mua cần lưu ý:

  • Bảo hiểm tử kỳ sẽ có thời hạn nhất định: cụ thể rủi ro tử vong phải diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định đã ghi trong bản hợp đồng thì mới được công ty bảo hiểm chi trả tài chính.
  • Về bản chất bảo hiểm tử kỳ là một sản phẩm bảo vệ thuần túy cho người tham gia. Do đó, loại hình này không bao gồm yếu tố tích lũy, quyền lợi chăm sóc sức khỏe hay có giá trị hoàn lại khi đáo hạn hợp đồng.
  • Bảo hiểm tử kỳ có mức phí và quyền lợi được bảo hiểm thấp hơn so với bảo hiểm sinh kỳ, ngoài ra thời hạn yêu cầu nộp phí cũng có thể ngắn hơn thời hạn trong bản hợp đồng.
  • Bảo hiểm tử kỳ chỉ được công ty bảo hiểm thanh toán khi người được bảo hiểm tử vong trong thời gian hợp đồng bảo hiểm còn hiệu lực, với mức tài chính đã thỏa thuận như trong hợp đồng.

bao hiem tu ky la gi

III. Đối tượng nào có thể tham gia bảo hiểm tử kỳ?

Tất cả mọi người đều có thể tham gia bảo hiểm tử kỳ. Tuy nhiên, trong một gia đình, nếu không có đủ điều kiện tài chính để tham gia cho tất cả các thành viên, thì nên ưu tiên cho người trụ cột gánh vác kinh tế trong gia đình mua bảo hiểm tử kỳ trước.

Xem thêm: Chi tiết cách tính 180 ngày nghỉ thai sản người lao động cần biết

IV. Một số loại hình bảo hiểm tử kỳ hiện nay

Hiện nay, các công ty đưa ra rất nhiều gói bảo hiểm tử kỳ khác nhau để người mua lựa chọn, sao cho phù hợp với mong muốn, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân.

  • Bảo hiểm tử kỳ cố định: 

Đây là dạng hợp đồng bảo hiểm tử kỳ thuần túy và thường có mức phí rẻ nhất, kèm theo các điều khoản đơn giản. Bảo hiểm này chỉ có hiệu lực trong một thời gian nhất định và không có giá trị hoàn lại sau khi hợp đồng hết hạn.

  • Bảo hiểm tử kỳ có thể tái tục: 

Khách hàng có quyền yêu cầu gia hạn thời gian hợp đồng bảo hiểm vào ngày kết thúc mà không cần cung cấp lại dữ liệu tình trạng sức khỏe. Mức phí tái tục sẽ cao hơn so với mức phí cố định và tùy thuộc vào độ tuổi của người được bảo hiểm.

  • Bảo hiểm tử kỳ giảm dần:

Đây là loại hình bảo hiểm có mức phí đóng thấp hơn so với bảo hiểm tử kỳ cố định và số tiền doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cũng sẽ giảm dần theo thời gian quy định trong hợp đồng.

  • Bảo hiểm tử kỳ tăng dần: 

Gói sản phẩm này sẽ tăng dần số tiền bảo hiểm theo tỷ lệ % đã quy định trong hợp đồng, bởi nó không muốn làm mất đi giá trị thực của bảo hiểm khi có yếu tố lạm phát xảy ra.

  • Bảo hiểm tử kỳ chuyển đổi: 

Khi mua gói bảo hiểm này thì người được bảo vệ có thể chuyển đổi một phần hay toàn bộ hợp đồng bảo hiểm cũ sang bảo hiểm nhân thọ trọn đời hay hỗn hợp trong thời gian bản hợp đồng vẫn còn hiệu lực.

bao hiem tu ky la gi

  • Bảo hiểm thu nhập gia đình: 

Nếu người trụ cột kinh tế trong gia đình gặp rủi ro tử vong, công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm cung cấp một khoản tiền thay cho nguồn thu nhập chính trong một khoảng thời gian nhất định.

Xem thêm: Thông tin quan trọng về gói bảo hiểm sức khỏe VBI Care áp dụng từ tháng 9/2022

V. Mức phí đóng bảo hiểm tử kỳ

Căn cứ vào gói sản phẩm bảo hiểm tử kỳ của từng công ty khác nhau mà mức phí đóng cũng sẽ khác nhau.Tuy nhiên, nhìn tổng thể, mức phí đóng bảo hiểm tử kỳ thường thấp hơn so với mức phí của bảo hiểm nhân thọ. 

Ngoài ra, để giúp khách hàng chủ động về tài chính, đảm bảo đóng phí đầy đủ, công ty cũng đưa ra các thời gian đóng phí bảo hiểm khá linh hoạt, có thể theo tháng, theo quý hoặc theo năm. 

VI. Thủ tục cần thiết khi tham gia bảo hiểm tử kỳ

Với mỗi doanh nghiệp bảo hiểm khác nhau, thủ tục tham gia bảo hiểm tử kỳ cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, sẽ có một số yêu cầu chung, khách hàng cần chuẩn bị những loại giấy tờ sau:

bao hiem tu ky la gi

  • Hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.
  • Bản sao các loại giấy tờ tùy thân như CMND, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu.
  • Đóng số phí bảo hiểm đầu tiên theo quy định.

Hy vọng, những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn giải đáp được câu hỏi bảo hiểm tử kỳ là gì? Nếu bạn muốn hiểu rõ hơn và lựa chọn được sản phẩm bảo hiểm phù hợp với nhu cầu cũng như ngân sách của bản thân, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0904 227 081 hoặc truy cập website Giải pháp bảo hiểm ngay nhé!

Bảo hiểm trả tiền định kỳ và những điều cần biết trước khi mua

Bảo hiểm trả tiền định kỳ ra đời, nhằm giúp khách hàng nhận được một khoản tài chính nhất định trong tương lai. Vậy, nó có đặc điểm, quyền lợi và những loại bảo hiểm nào? Sau đây, mời các bạn cùng Giải pháp bảo hiểm tìm hiểu chi tiết về sản phẩm bảo hiểm này.

bao hiem tra tien dinh ky

I. Tìm hiểu về bảo hiểm trả tiền định kỳ 

Bảo hiểm trả tiền định kỳ là một trong những gói sản phẩm phổ biến của bảo hiểm nhân thọ. Khi tham gia loại hình bảo hiểm này, người mua sẽ được công ty bảo hiểm chi trả một khoản tài chính nhất định theo tháng, theo quý hoặc theo năm, với điều kiện tiên quyết người được bảo hiểm phải sống đến một thời gian nhất định. 

Xem thêm: Bảo hiểm trọn đời là gì? Lợi ích bảo hiểm nhân thọ trọn đời

II. Một số quyền lợi khi tham gia bảo hiểm trả tiền định kỳ

Quyền lợi khi tham gia bảo hiểm là yếu tố đầu tiên mà khách hàng quan tâm. Chính vì vậy, trước khi quyết định mua bảo hiểm trả tiền định kỳ bạn cần quan tâm đến những quyền lợi sau:

  • Quyền lợi chính: Công ty bảo hiểm có trách nhiệm thanh toán tiền định kỳ khi người tham gia đã đến độ tuổi nhận được quyền lợi. Mức chi trả và số tuổi cụ thể sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận đã ký kết trong bản hợp đồng.
  • Quyền lợi gia tăng: Song song với quyền lợi chính, doanh nghiệp bảo hiểm còn bổ sung thêm một số quyền lợi khác khi khách hàng tham gia gói bảo hiểm trả tiền định kỳ như: Bảo hiểm tử vong hay thương tật do tai nạn. 

III. Các điểm ưu việt của bảo hiểm trả tiền định kỳ 

Bảo hiểm trả tiền định kỳ hay còn có tên gọi khác là bảo hiểm niên kim nhân thọ. Ngoài mang những điểm chung của bảo hiểm nhân thọ, sản phẩm bảo hiểm này có những đặc điểm riêng sau: 

bao hiem tra tien dinh ky

  • Công ty bảo hiểm cho phép khách hàng tham gia bảo hiểm niên kim có thể lựa chọn đóng phí một hoặc nhiều lần, tùy vào năng lực tài chính của mình. 
  • Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thanh toán cho người được bảo hiểm theo thời hạn và độ tuổi đã ghi trong bản hợp đồng.
  • Khoản niên kim khách hàng được nhận, thông thường là không đổi nhưng cũng có thể tăng lên đến một tỷ lệ nào đó, căn cứ vào thỏa thuận của bên mua và công ty bảo hiểm trong lúc ký hợp đồng.
  • Công ty bảo hiểm chỉ có trách nhiệm chi trả tiền khi người được bảo vệ còn sống trong thời gian hợp đồng có hiệu lực. Trường hợp, người tham gia bảo hiểm tử vong, hợp đồng sẽ không còn hiệu lực.

Xem thêm: Phí bảo hiểm rủi ro là gì? Tìm hiểu về phí bảo hiểm rủi ro

IV. Bảo hiểm trả tiền định kỳ gồm những loại nào?

Trong mỗi gói sản phẩm bảo hiểm trả tiền định kỳ, sẽ được chia thành những loại hình bảo hiểm khác nhau. Chi tiết từng loại như sau:

  • Niên kim trả ngay

Theo đó, người được bảo hiểm chỉ đóng phí một lần duy nhất khi ký hợp đồng. Định kỳ hàng năm, tính từ thời điểm bắt đầu tham gia, khách hàng sẽ được công ty bảo hiểm thanh toán tiền khi đạt đến một độ tuổi nhất định hoặc đến khi qua đời.

Công ty bảo hiểm sẽ thanh toán khoản tiền bảo hiểm đầu tiên cho người được bảo vệ vào cuối năm. Hầu hết các doanh nghiệp không tính được các khoản niên kim phải trả trong thời gian bao lâu, bởi điều này phụ thuộc vào tuổi thọ của người được quyền lợi.

bao hiem tra tien dinh ky

  • Niên kim trả sau

Hợp đồng bảo hiểm được thực hiện chi trả lần đầu tiên cho người được bảo vệ sau khoảng thời gian là một vài năm, tính từ năm đầu tiên tham gia. Trường hợp, từ ngày ký kết đến ngày nhận trợ cấp đầu tiên, nếu chẳng may khách hàng gặp rủi ro tử vong thì công ty bảo hiểm phải hoàn lại số tiền phí đã đóng cho người thân của bên mua, với điều kiện trong bản hợp đồng có điều khoản hoàn phí.

  • Niên kim có thời hạn

Công ty bảo hiểm sẽ chi trả khoản niên kim cho khách hàng dựa theo số năm đã ký kết trong hợp đồng bảo hiểm. Việc thanh toán này sẽ kết thúc nếu người được bảo vệ qua đời hoặc khi đến thời hạn cuối cùng nhận niên kim.

  • Niên kim trọn đời

Người hưởng bảo hiểm sẽ không bị giới hạn thời gian nhận tiền định kỳ. Nghĩa là, khách hàng sẽ được công ty chi trả cho đến khi qua đời. 

  • Niên kim cố định

Loại hình bảo hiểm này sẽ thanh toán một khoản tiền cố định người người tham gia bảo hiểm trong suốt kỳ thanh toán.

  • Niên kim biến đổi

Mỗi năm, các khoản tiền công ty bảo hiểm chi trả sẽ tăng lên theo một tỷ lệ nhất định đã ký kết trong hợp đồng.

  • Niên kim đầu kỳ

Công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả khoản niên kim cho khách hàng vào mỗi đầu kỳ thanh toán.

  • Niên kim cuối kỳ

Doanh nghiệp bảo hiểm sẽ thực hiện chi trả cho người được bảo vệ vào cuối mỗi kỳ thanh toán. Mức phí tham gia niên kim cuối kỳ sẽ thấp hơn so với niên kim đầu kỳ.

Giải pháp bảo hiểm hy vọng, với những thông tin hữu ích trên, bạn sẽ hiểu rõ hơn về sản phẩm bảo hiểm trả tiền định kỳ. Nếu bạn đang có nhu cầu mua gói bảo hiểm này, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại 0904 227 081 để các chuyên viên tư vấn cho bạn loại bảo hiểm phù hợp và được nhiều quyền lợi nhất.

Bảo hiểm trọn đời là gì? Lợi ích bảo hiểm nhân thọ trọn đời

Bảo hiểm trọn đời là một trong những loại hình cơ bản của bảo hiểm nhân thọ, được khá nhiều người tin tưởng và lựa chọn. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bảo hiểm trọn đời là gì? Thời điểm nào tham gia là thích hợp nhất? Để giải đáp những thắc mắc đó, mời bạn hãy cùng Giải pháp bảo hiểm theo dõi những thông tin trong bài viết sau đây.

bao hiem tron doi

I. Bảo hiểm trọn đời là gì? 

Bảo hiểm nhân thọ trọn đời được xem là một dạng của bảo hiểm nhân thọ. Khi mua gói sản phẩm này, người tham gia chắc chắn sẽ được công ty bảo hiểm chi trả tài chính nếu gặp rủi ro tử vong, vào bất kỳ thời điểm nào với điều kiện hợp đồng bảo hiểm vẫn còn hiệu lực. Tuy nhiên, loại bảo hiểm này thường mang tính dài hạn, bởi nó không giới hạn hiệu lực của hợp đồng.

II. Những điểm ưu việt của bảo hiểm nhân thọ trọn đời

Bảo hiểm trọn đời ngoài mang những đặc điểm chung của bảo hiểm nhân thọ thì bên cạnh đó, nó vẫn có những điểm đặc trưng riêng.

bao hiem tron doi

1. Số tiền bảo hiểm

Bảo hiểm nhân thọ trọn đời thường sẽ không giới hạn số tiền bảo hiểm tối thiểu hay tối đa là bao nhiêu. Công ty bảo hiểm sẽ dựa vào phí đóng bảo hiểm mỗi năm của khách hàng để làm căn cứ thanh toán cho người thụ hưởng.

Xem thêm: Phí bảo hiểm rủi ro là gì? Tìm hiểu về phí bảo hiểm rủi ro

2. Thời hạn hợp đồng

Sản phẩm bảo hiểm trọn đời có thời hạn hợp đồng dài hạn lên tới 100 năm. Tính từ lúc ký kết hợp đồng cho đến khi người được bảo vệ gặp rủi ro tử vong, có thể do nguyên nhân bệnh tật, tại nạn hoặc tuổi già.

3. Khả năng nhận lãi

Lãi suất đối với bảo hiểm trọn đời có chia lãi thường rất cao, hợp đồng có hiệu lực nhiều năm thì giá trị hoàn lại càng lớn. Tuy nhiên, đối với bảo hiểm trọn đời không chia lãi thì người thụ hưởng chỉ được công ty bảo hiểm chi trả đúng số tiền đã ký kết trong hợp đồng.

bao hiem tron doi

III. Lợi ích của người tham gia bảo hiểm trọn đời 

Bảo hiểm nhân thọ trọn đời được rất nhiều khách hàng quan tâm, bởi những lợi ích mà nó mang lại cho người tham gia. Cụ thể như sau:

  • Được bảo vệ trong thời gian rất dài 

Bảo hiểm trọn đời có thời hạn lên tới 100 năm, cho nên người tham gia sẽ được bảo vệ trong thời gian rất dài trước những rủi ro bất ngờ trong cuộc sống. Nhờ đó, mang đến sự an tâm cho mọi người.

  • Quyền lợi gia tăng từ các sản phẩm bổ trợ

Khi lựa chọn bảo hiểm trọn đời là sản phẩm chính, người tham gia sẽ được mua thêm các sản phẩm bổ trợ cho chính mình và người thân trong gia đình, để gia tăng quyền lợi. Các sản phẩm bổ trợ có thể liên quan đến tai nạn, trợ cấp y tế, chăm sóc sức khỏe, bệnh hiểm nghèo.

  • Tích lũy, đầu tư cho tương lai

Tham gia bảo hiểm nhân thọ trọn đời, ngoài nhận được các quyền lợi bảo vệ, người mua còn có cơ hội tích lũy, tiết kiệm tài chính một cách đều đặn. Không những thế, một số gói bảo hiểm trọn đời còn cung cấp thêm cho khách hàng quyền lợi đầu tư, để được hưởng lãi suất từ các quỹ liên kết. 

  • Đảm bảo cuộc sống tương lai cho thành viên gia đình

Nếu người được bảo hiểm không may gặp rủi ro tử vong, số tiền chi trả từ bảo hiểm trọn đời sẽ giúp những người thân còn lại trong gia đình đảm bảo được tài chính, kinh tế cho cuộc sống hiện tại và tương lai.

Xem thêm: Tìm hiểu về nguyên tắc thế quyền (Principle of subrogation) trong bảo hiểm

IV. Thời điểm vàng để tham gia bảo hiểm nhân thọ trọn đời

Bảo hiểm nhân thọ trọn đời bạn tham gia càng sớm sẽ càng tốt. Thời điểm lý tưởng nhất đó là khi bạn đang độc thân và có công việc ổn định. Bởi, phí đóng bảo hiểm trọn đời được tính dựa trên cơ sở độ tuổi, tình trạng sức khỏe, nghề nghiệp,… Vì vậy, nếu bạn tham gia khi còn đang ít tuổi thì mức phí sẽ thấp hơn nhiều so với khi tham gia ở độ tuổi trung niên.

Hy vọng, với những thông tin hữu ích trên sẽ giúp bạn hiểu được bảo hiểm trọn đời là gì? Nếu bạn đang có mong muốn tìm được một sản phẩm bảo hiểm phù hợp với tài chính, độ tuổi, sức khỏe,… xin vui lòng liên hệ với Giải pháp bảo hiểm qua số điện thoại 0904 227 081 để được các bạn chuyên viên hỗ trợ tốt nhất.

Tìm hiểu về nguyên tắc thế quyền (Principle of subrogation) trong bảo hiểm

Nguyên tắc thế quyền còn được biết với tên tiếng anh là Principle of subrogation, là một trong những nguyên tắc quen thuộc trong dịch vụ bảo hiểm. Vậy nguyên tắc thế quyền là gì? Nguyên tắc này hoạt động theo cơ sở nào? Để viết thêm thông tin chi tiết mời bạn đọc cùng Giải pháp Bảo hiểm tìm hiểu trong bài chia sẻ sau. 

nguyen tac the quyen

I. Khái niệm về nguyên tắc thế quyền trong bảo hiểm 

Trong dịch vụ bảo hiểm, nguyên tắc thế quyền là sự mở rộng và hệ quả của nguyên tắc bồi thường, có giá trị về mặt pháp lý. Người tham gia bảo hiểm sẽ có quyền đòi bồi thường từ người chịu trách nhiệm về việc gây ra tổn thất, tai nạn khi áp dụng nguyên tắc này. Nguyên tắc thế quyền cho phép công ty bảo hiểm lấy lại khoản tiền tương ứng từ người trực tiếp gây ra tai nạn sau khi đã bồi thường cho người được bảo hiểm. 

Trong trường hợp gặp sự cố do bên thứ 3 gây ra, người tham gia bảo hiểm có trách nhiệm ủy quyền, cung cấp các chứng từ liên quan như biên bản, thư từ, bằng chứng cho thấy người thứ ba gây ra tổn thất cho công ty bảo hiểm để họ thay mặt người tham gia bảo hiểm khiếu nại lại bên thứ ba. 

Nguyên tắc thế quyền trong bảo hiểm tài sản sẽ hạn chế tối đa thiệt thòi cho cả công ty bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm. 

Ví dụ: Người tham gia bảo hiểm bị bị một người khác đâm phải trong lúc giao thông trên đường bằng xe ô tô. Khi đó, người tham gia bảo hiểm sẽ nhận được tiền từ công ty bảo hiểm. Đồng thời, công ty này sẽ thay mặt người được bảo hiểm để lấy lại số tiền bồi thường từ người gây ra tai nạn, tổn thất trên.

nguyen tac the quyen

II. Nguyên tắc thế quyền hoạt động dựa trên cơ sở nào? 

Đây là biện pháp hạn chế việc kiếm lợi nhuận không hợp pháp từ việc tham gia bảo hiểm. Căn cứ theo Điều Bộ 577 Luật Dân sự năm 2005, cụ thể:

“Điều 577. Chuyển yêu cầu hoàn trả

Trong trường hợp người thứ ba có lỗi mà gây thiệt hại cho bên được bảo hiểm và bên bảo hiểm đã trả tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm thì bên bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả. Bên được bảo hiểm có nghĩa vụ phải cung cấp cho bên bảo hiểm mọi tin tức, tài liệu, bằng chứng cần thiết mà mình biết để bên bảo hiểm thực hiện quyền yêu cầu đối với người thứ ba.

Trong trường hợp bên được bảo hiểm đã nhận số tiền bồi thường thiệt hại do người thứ ba trả, nhưng vẫn ít hơn số tiền mà bên bảo hiểm phải trả thì bên bảo hiểm chỉ phải trả phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và số tiền mà người thứ ba đã trả, trừ trường hợp có thoả thuận khác; nếu bên được bảo hiểm đã nhận tiền bảo hiểm nhưng ít hơn so với thiệt hại do người thứ ba gây ra thì bên được bảo hiểm vẫn có quyền yêu cầu người thứ ba bồi thường phần chênh lệch giữa số tiền bảo hiểm và tiền bồi thường thiệt hại.

Bên bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba hoàn trả khoản tiền mà mình đã trả cho bên được bảo hiểm.”

Qua đó, cơ sở nguyên tắc thế quyền trong bảo hiểm có thể hiểu là số tiền bồi thường mà người được bảo hiểm nhận được không vượt quá mức tổn hại thực tế mà họ gánh chịu. Đồng thời, số tiền bồi thường mà công ty bảo hiểm nhận từ bên thứ 3 không vượt quá số tiền mà họ đã bồi thường cho người được bảo hiểm.

Nguyên tắc này có thể được áp dụng trước/sau khi bồi thường tổn thất cho người được bảo hiểm. Người đại diện cho vấn đề bồi thường này với các bên liên quan chính là công ty bảo hiểm. 

Tuy nhiên, người trực tiếp gây ra các tổn thất trên có thể không cần chịu trách nhiệm về tổn thất nếu không bị đòi bồi thường, dẫn đến sự công bằng và nhiều hệ lụy xấu. Do đó, người được tham gia bảo hiểm cần phải chuyển quyền đòi bồi thường cho công ty bảo hiểm.

Xem thêm: Thông tin quan trọng về gói bảo hiểm sức khỏe VBI Care áp dụng từ tháng 9/2022

III. Tác dụng, điều kiện thực hiện nguyên tắc thế quyền

1. Điều kiện thực hiện

  • Bên thứ ba (người gây ra tai nạn, tổn thức) và có trách nhiệm bồi thường.
  • Tất cả tổn thất có thể bồi thường phải thuộc phạm vi sự kiện bảo hiểm trong quy định hợp đồng bảo hiểm.
  • Công ty bảo hiểm đã bồi thường tiền tổn thất cho người được bảo hiểm.
  • Nguyên tắc thế quyền trong bảo hiểm không áp dụng cho con người mà chỉ áp dụng cho tài sản. 

Xem thêm: Phí bảo hiểm rủi ro là gì? Tìm hiểu về phí bảo hiểm rủi ro

2. Tác dụng

Đối với bên mua bảo hiểm tài sản: Người được bảo hiểm sẽ không nhận tiền bồi thường 2 lần công ty bảo hiểm và bên thứ 3 với cùng một tổn thất.

Đối với doanh nghiệp/công ty bảo hiểm: Khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, nguyên tắc này sẽ góp phần bù đắp vào phần tài chính đã bồi thường cho người được bảo hiểm. 

nguyen tac the quyen

IV. Ví dụ cụ thể về nguyên tắc thế quyền trong bảo hiểm  

  • Ví dụ 1

Chị B (bên được bảo hiểm) nhận hàng đã chuyển giao ở cảng (bên thứ 3) và phát hiện thấy hàng bị hư hỏng. Lúc này, chị B cần liên hệ ngay với cảng để lập biên bản tổn thất và thông báo cho công ty bảo hiểm để được bồi thường. 

Theo nguyên tắc thế quyền, số tiền bồi thường mà công ty bảo hiểm đòi lại từ bên thứ 3 không được vượt quá số tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm. Bên cạnh đó, công ty bảo hiểm sẽ chịu các chi phí phát sinh khác để đòi bồi thường từ bên thứ 3. 

  • Ví dụ 2

Một chiếc xe hơi 7 chỗ được bảo hiểm đúng với giá trị. Trong quá trình sử dụng, chiếc xe này bị buộc phải sửa chữa và thay thế vì bị đâm bởi xe container. Lúc này, xe hơi 7 chỗ nhận được bồi thường từ công ty bảo hiểm với số tiền 55.000.000 VNĐ. Theo cảnh sát giao thông, lỗi từ xe con là 30% và xe container là 70%. 

Theo nguyên tắc thế quyền công ty bảo hiểm đã hoàn thành đúng với cam kết bồi thường cho người được bảo hiểm đối với trường hợp này. Do đó, người được bảo hiểm phải lưu quyền đòi lại bên thứ ba cho công ty bảo hiểm sau khi đã được bồi thường. 

Trên đây, Giải pháp Bảo hiểm đã giúp bạn tổng hợp những thông tin liên quan đến nguyên tắc thể quyền. Hy vọng qua bài biết này bạn đã có thêm nhiều thông tin hữu ích và hiểu rõ hơn về nguyên tắc thế quyền trong bảo hiểm tài sản. 

Phí bảo hiểm rủi ro là gì? Tìm hiểu về phí bảo hiểm rủi ro

Hiện nay, phí bảo hiểm nhân thọ được các công ty bảo hiểm áp dụng phổ biến, rộng rãi. Tuy nhiên, vẫn còn hiện trạng người tham gia bảo hiểm chưa nắm rõ các thông tin về loại bảo hiểm này, dẫn đến những rủi ro không mong muốn. Vậy phí bảo hiểm rủi ro là gì? Hãy cùng Giải pháp Bảo hiểm phân tích các vấn đề trên để thấy được tầm giá trị của loại bảo hiểm này.

phi bao hiem rui ro la gi

I. Định nghĩa phí bảo hiểm rủi ro 

1.1. Phí bảo hiểm

Phí bảo hiểm là một yếu tố quan trọng cần được quan tâm khi tham gia mua bảo hiểm. Theo đó, phí bảo hiểm là số tiền mà bên tham gia mua bảo hiểm có trách nhiệm phải đóng đầy đủ và đúng hạn cho công ty bảo hiểm khi hợp đồng được ký kết thành công.

Xem thêm: Điều trị ngoại trú là gì? Quyền lợi của điều trị ngoại trú và nội trú

1.2. Phí bảo hiểm rủi ro

Phí bảo hiểm rủi ro được hiểu là khoản phí được khấu trừ để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm rủi ro theo cam kết tại hợp đồng bảo hiểm mà khách hàng tham gia.

Theo đó, phí bảo hiểm rủi ro được xác định dựa trên sự thay đổi theo độ tuổi, giới tính, sức khỏe và nghề nghiệp của người tham gia mua bảo hiểm. Bên cạnh đó, đối với những người còn trẻ tuổi, sức khỏe tốt và làm các công việc hành chính – văn phòng thì phí bảo hiểm rủi ro sẽ càng thấp.

phi bao hiem rui ro la gi

II. Cách tính phí bảo hiểm rủi ro

Phí bảo hiểm rủi ro được tính theo công thức sau: 

Phí bảo hiểm rủi ro = (Tỷ lệ phí bảo hiểm rủi ro x Số tiền bảo hiểm)/1000

Trong đó, mỗi khách hàng khi tham gia bảo hiểm đều phải khấu trừ các khoản phí, để đảm bảo sự vận hành của doanh nghiệp bảo hiểm trong việc chi trả quyền lợi bảo hiểm khi người tham gia không may gặp rủi ro. 

Dựa vào đó, các khoản phí khấu trừ sẽ bao gồm các loại phí như: phí ban đầu, phí quản lý hợp đồng, phí quản lý quỹ, phí duy trì hợp đồng, phí đánh giá rủi ro,…

Xem thêm: Thông tin quan trọng về gói bảo hiểm sức khỏe VBI Care áp dụng từ tháng 9/2022

III. Các đặc điểm của phí bảo hiểm rủi ro

Tùy thuộc vào các yếu tố như: giới tính, độ tuổi, sức khỏe và nghề nghiệp mà tỷ lệ phí bảo hiểm rủi ro của mỗi người sẽ có sự khác nhau. 

Bên cạnh đó, dựa vào từng thời điểm tính toán mà tỷ lệ tử vong trên thực tế sẽ có sự thay đổi. Do đó, thông số tỷ lệ phí bảo hiểm là không cố định và có thể sẽ được thay đổi liên tục trong suốt thời gian khách hàng tham gia bảo hiểm. 

Ngoài ra, giữa phí bảo hiểm rủi ro với độ tuổi và số tiền bảo hiểm còn có mối quan hệ tỷ lệ thuận với nhau. Do đó, khi khách hàng ở độ tuổi càng cao và số tiền bảo hiểm càng lớn thì phí bảo hiểm rủi ro sẽ càng tăng cao hơn.

phi bao hiem rui ro la gi

IV. Tỷ lệ phí bảo hiểm rủi ro 

Tùy vào từng loại sản phẩm bảo hiểm nhân thọ của từng doanh nghiệp bảo hiểm mà  tỷ lệ phí bảo hiểm rủi ro sẽ khác nhau. Đặc biệt, ở một số sản phẩm bảo hiểm sẽ có phụ lục chi tiết về bảng tỷ lệ phí bảo hiểm rủi ro đi kèm trong điều khoản sản phẩm.

phi bao hiem rui ro la gi

V. Mức phí bảo hiểm có sự khác nhau như thế nào?

Khi tính toán mức phí cho một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ dựa vào 3 yếu tố sau:

  • Bảng tỷ lệ tử vong 1980: dựa vào tỷ lệ tử vong hay thương tật để doanh nghiệp bảo hiểm ước tính thời gian và số lượng các quyền lợi chi trả cho người được bảo hiểm.
  • Tỷ lệ chi phí bình quân trên hợp đồng: là cơ sở chi trả các chi phí phục vụ sản phẩm bảo hiểm như: cơ sở vật chất, duy trì bộ máy công ty và quản lý hợp đồng 
  • Lãi suất đầu tư kỹ thuật: doanh nghiệp bảo hiểm sẽ dùng tiền đóng phí của người tham gia bảo hiểm để đầu tư kỹ thuật sinh lợi nhuận, từ đó, đưa ra các chính sách ưu đãi hấp dẫn như: quyền lợi học vấn, quyền lợi khởi nghiệp, quyền lợi hỗ trợ tài chính,…cho người được bảo hiểm.

phi bao hiem rui ro la gi

Đồng thời, mức phí bảo hiểm phụ thuộc vào độ tuổi, sức khỏe,…nên nếu người được bảo hiểm ở tuổi càng cao, sức khỏe càng giảm sút thì công ty bảo hiểm sẽ phải chi trả nhiều chi phí hơn để đảm bảo quyền lợi bảo hiểm cho người tham gia. 

Bài viết trên là toàn bộ những thông tin về các vấn đề liên quan đến phí bảo hiểm rủi ro mà Giải pháp Bảo hiểm muốn chia sẻ với bạn. Thông qua đó, chúng tôi hy vọng bài viết này hữu ích với bạn trong việc lựa chọn loại bảo hiểm phù hợp để sử dụng.

Đồng thời, quý khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm thông tin về phí bảo hiểm rủi ro trong bảo hiểm nhân thọ hoặc mong muốn tìm kiếm những vấn đề pháp lý về loại bảo hiểm này, thì có thể liên hệ thông qua website giaiphapbaohiem.vn hay số hotline 0904 227 081 để được đội ngũ nhân viên tư vấn hỗ trợ chi tiết nhất.

Số tiền bảo hiểm là gì? Liên hệ giữa số tiền và phí bảo hiểm

Bảo hiểm là một cách thức quản lý rủi ro, được sử dụng như một biện pháp phòng hờ rủi ro xảy ra, gây hại đến tính mạng và tài sản con người. Do đó, việc mua bảo hiểm là điều hết sức cần thiết nhằm đảm bảo sức khỏe cũng như tính mạng của bản thân. Vậy số tiền bảo hiểm là gì? Cùng Giải pháp Bảo hiểm tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây:

so tien bao hiem la gi

1. Số tiền bảo hiểm

1.1. Khái niệm

Số tiền bảo hiểm (hay còn gọi là mệnh giá bảo hiểm) được hiểu là số tiền được ký kết và ghi nhận trên hợp đồng, do các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm thỏa thuận. Theo đó, các công ty bảo hiểm sẽ phải tổ chức chi trả cho người tham gia mua bảo hiểm, tương ứng với các quyền lợi bảo hiểm như: quyền lợi ốm đau, bệnh tật hoặc tử vong hay tài sản bảo hiểm gặp rủi ro. 

so tien bao hiem la gi

Dựa vào đó, số tiền bảo hiểm được quy định tương ứng với từng loại hợp đồng bảo hiểm, cụ thể như:

  • Hợp đồng bảo hiểm về tài sản: số tiền bảo hiểm được xem là số tiền mà bên tham gia mua bảo hiểm yêu cầu cung cấp bảo hiểm cho tài sản đó.
  • Hợp đồng bảo hiểm về con người: số tiền bảo hiểm được các bên tham gia hợp đồng bảo hiểm thỏa thuận và ký hết trong hợp đồng.
  • Hợp đồng bảo hiểm về trách nhiệm dân sự: số tiền bảo hiểm là số tiền mà các công ty bảo hiểm bồi thường cho bên thứ ba, thay cho người được bảo hiểm và người được bảo hiểm có nghĩa vị đóng phí bảo hiểm.

Xem thêm: Thông tin quan trọng về gói bảo hiểm sức khỏe VBI Care áp dụng từ tháng 9/2022

1.2. Phân loại 

Số tiền bảo hiểm được chia thành 3 loại trong hợp đồng bảo hiểm, dưới các dạng như sau:

  • Số tiền bảo hiểm gốc: là số tiền bảo hiểm được ghi nhận tại thời điểm các bên tham gia ký kết và hợp đồng có hiệu lực.
  • Số tiền bảo hiểm gia tăng: được xác định khi khách hàng có sự điều chỉnh theo hướng tăng lên từ chính số tiền bảo hiểm gốc vào Ngày kỷ niệm hợp đồng và được tính bắt đầu từ năm hợp đồng thứ hai trở đi.
  • Số tiền bảo hiểm suy giảm: số tiền bảo hiểm được thay đổi khi người mua bảo hiểm yêu cầu muốn thay đổi phí bảo hiểm xuống mức phí thấp hơn so với số tiền gốc đã được thỏa thuận trước đó. 

Tuy nhiên, việc giảm số tiền bảo hiểm chỉ diễn ra khi có sự tác động từ hai phía – bên mua yêu cầu thay đổi mức phí và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận.

Đặc biệt, trước khi ký hợp đồng bảo hiểm, bên mua được tùy chọn số tiền bảo hiểm sao cho phù hợp với năng lực đóng phí và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận.

so tien bao hiem la gi

2. Phí bảo hiểm

2.1. Khái niệm

Phí bảo hiểm là khoản tiền mà người mua bảo hiểm phải đóng đầy đủ cho doanh nghiệp bảo hiểm theo đúng thời hạn, nhằm duy trì hiệu lực hợp đồng. Theo đó, mức phí đóng được xác định tùy thuộc vào các yếu tố như: loại sản phẩm bảo hiểm, thời điểm ký kết, tỷ lệ rủi ro và dịch vụ của doanh nghiệp bảo hiểm

so tien bao hiem la gi

2.2. Phân loại

Phí bảo hiểm được phân chia thành 2 loại chính, cụ thể như:

  • Phí thuần: là khoản phí dùng để chi trả khi người được bảo hiểm gặp rủi ro, ảnh hưởng đến tính mạng, thân thể, sức khỏe.
  • Phụ phí: là khoản phí mà các doanh nghiệp bảo hiểm cần để chi trả cho các hoạt động như: truyền thông, môi giới, đóng thuế và quản lý hợp đồng cho khách hàng. 

Cùng với đó, tùy theo thỏa thuận hợp đồng mà bên mua bảo hiểm có thể đóng phí  một lần duy nhất hoặc chia ra đóng theo định kỳ tháng/quý/năm.

Xem thêm: Các thuật ngữ bảo hiểm cần biết khi ký kết hợp đồng bảo hiểm

3. Số tiền bảo hiểm có mối quan hệ như thế nào với phí bảo hiểm?

Mối quan hệ pháp lý giữa số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm được thể hiện qua công thức sau: Phí bảo hiểm = Tỷ lệ phí bảo hiểm x Số tiền bảo hiểm

Trong đó, tỷ lệ phí bảo hiểm được hiểu là tỷ lệ được xác định dựa vào số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm. Tuy nhiên, tùy vào từng nhóm đối tượng mà doanh nghiệp bảo hiểm sẽ có cách tính toán tỷ lệ phí khác nhau, tương ứng với từng gói bảo hiểm độc lập. Theo đó, tỷ lệ phí bảo hiểm sẽ được tính bằng công thức: Tỷ lệ phí bảo hiểm = Phí bảo hiểm : Số tiền bảo hiểm.

Qua đó, có thể thấy rằng: số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm có mối quan hệ chặt chẽ và tỷ lệ thuận với nhau. Khi số tiền bảo hiểm càng cao thì phí bảo hiểm sẽ tăng cao và ngược lại, khi số tiền bảo hiểm giảm thì phí bảo hiểm cũng sẽ giảm theo. 

Do đó, số tiền bảo hiểm sẽ là căn cứ để xác định quyền lợi cũng như định phí bảo hiểm. Khi người mua bảo hiểm thực hiện đóng phí đầy đủ và đúng thời hạn, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ dựa trên cơ sở đó để tổ chức chi trả số tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trên hợp đồng nếu có sự kiện bảo hiểm phát sinh. 

Trên đây là những chia sẻ về mối liên hệ giữa số tiền bảo hiểm và phí bảo hiểm, cũng bao hàm số tiền bảo hiểm là gì? Phí bảo hiểm là gì? mà Giải pháp Bảo hiểm muốn gửi gắm đến bạn. Hy vọng những thông tin trên sẽ thật bổ ích với bạn trong chọn mua sản phẩm bảo hiểm phù hợp để sử dụng.

Nếu khách hàng có nhu cầu tìm hiểu thêm về các dịch vụ cũng như chính sách bảo hiểm thì có thể liên hệ thông qua website giaiphapbaohiem.vn hoặc trực tiếp qua hotline 0904 227 081 để được hỗ trợ tư vấn thông tin một cách chi tiết, đầy đủ và chính xác nhất. 

Tìm hiểu chi tiết về giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm và cách tính chính xác nhất 

Giá trị hoàn lại hay còn có tên gọi là giá trị giải ước hoặc Cash Surrender Value, là một trong những giá trị khá quen thuộc đối với người tham gia bảo hiểm nhân thọ. Tuy nhiên, không phải ai cũng có hiểu đúng về giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. Trong bài viết hôm nay, Giải pháp Bảo hiểm sẽ tổng hợp những thông tin liên quan về giá trị này cũng như cách tính chuẩn xác nhất, mời bạn đọc cùng theo dõi! 

gia tri hoan lai cua hop dong bao hiem

I. Khái niệm về giá trị hoàn lại của bảo hiểm nhân thọ 

Giá trị hoàn lại là số tiền người mua bảo hiểm được nhận trước khi sự kiện được bảo hiểm xảy ra hay khi chấm dứt hợp đồng trước thời hạn. Tuy nhiên, chỉ có những sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có giá trị hoàn lại mới được áp dụng hình thức này. 

Xem thêm: Chi tiết cách tính 180 ngày nghỉ thai sản người lao động cần biết

II. Hướng dẫn tính giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm chính xác 

Dưới đây là công thức tính giá trị hoàn lại của bảo hiểm nhân thọ mà bạn có thể sử dụng. gia tri hoan lai cua hop dong bao hiem

Giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ = Giá trị tài khoản ngay tại thời điểm chấm hợp đồng – chi phí chấm dứt hợp đồng.

Lưu ý: Đây là công thức tính được áp dụng cho cả giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm liên kết đơn hoặc chung. Tuy nhiên, tùy công ty bảo hiểm mà chi phí chấm dứt hợp đồng sẽ khác nhau. Vì vậy, bạn nên trao đổi với tư vấn viên để biết thêm thông tin chi tiết và chính xác. 

Ngoài ra, giá trị này sẽ tương đương với chi phí bảo hiểm mà bạn đã đóng kể từ năm thứ 10 và có xu hướng tăng dần qua từng năm. Ví dụ, nếu vào năm năm 2021 bạn bắt đầu tham gia bảo hiểm thì năm 2031 giá trị hoàn lại sẽ tương đương với số phí bảo hiểm mà bạn đã đóng và giá trị này sẽ tăng lên và lớn hơn số phí bảo hiểm từ 2032 trở đi. 

III. Liệu mọi hợp đồng bảo hiểm đều có giá trị hoàn lại?

Theo quy định trong Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2000 thì không phải sản phẩm bảo hiểm nhân thọ nào cũng có giá trị hoàn lại, cụ thể: 

“Bên mua bảo hiểm chỉ được nhận giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nếu có thời gian đóng phí từ 2 năm trở lên. Các hợp đồng có thời gian đóng phí dưới 2 năm thì KHÔNG có giá trị hoàn lại”. 

Do đó, trước khi ký kết hợp đồng, bạn cần tìm hiểu kỹ sản phẩm và nhờ tư vấn viên tư vấn chi tiết về loại bảo hiểm mà mình tham gia cũng như các điều khoản trong hợp đồng để đảm bảo quyền lợi cá nhân.

Đặc biệt, nếu chấm dứt hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn thì quyền lợi bảo hiểm như bảo vệ trước rủi ro, đầu tư… sẽ không còn hiệu lực và bạn sẽ không nhận được giá trị hoàn lại hoặc nhận được số tiền thấp hơn chi phí đã đóng. 

Xem thêm: Điều trị ngoại trú là gì? Quyền lợi của điều trị ngoại trú và nội trú

IV. Cần làm gì để không bị dừng hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn

Nếu bạn không thể đóng phí đúng hạn và muốn rút giá trị hoàn lại của hợp đồng thì hãy tận dụng thời gian 60 ngày gia hạn đóng phí trong Luật Kinh doanh Bảo hiểm 2000 để không bị dừng hợp đồng bảo hiểm trước thời hạn. 

gia tri hoan lai cua hop dong bao hiemSau thời gian này, bạn có thể tạm ứng từ giá trị hoàn lại để nộp phí bảo hiểm nếu vẫn chưa thể đóng phí. Lưu ý: khi giá trị hoàn lại không còn đủ để đóng phí hợp bảo hiểm sẽ chính thức bị mất hiệu lực

Ngoài ra, để duy trì quyền lợi của hợp đồng bảo hiểm bạn có thể tạm hoãn hợp đồng hoặc đề nghị công ty bảo hiểm giảm phí bảo hiểm.

Với những thông tin về giá trị hoàn lại được chia sẻ trên, Giải pháp Bảo hiểm hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều kiến thức bổ ích và đưa ra được quyết định phù hợp nhất khi tham gia bảo hiểm nhân thọ. 

Điều trị ngoại trú là gì? Quyền lợi của điều trị ngoại trú và nội trú

Điều trị ngoại trú là gì? Điều trị nội trú là gì? Những quyền lợi của điều trị ngoại trú và nội trú mà người tham gia bảo hiểm sức khỏe cần nắm rõ?

Khi nhắc tới quyền lợi của gói bảo hiểm sức khỏe, chắc hẳn bạn đã nghe nói đến quyền lợi ngoại trú và nội trú. Đây là những quyền lợi mà bất kỳ ai tham gia bảo hiểm sức khỏe cũng cần phải nắm rõ. Vậy điều trị ngoại trú, nội trú là gì? Quyền lợi của điều trị ngoại trú và nội trú bao gồm những gì? Hãy để Giải pháp bảo hiểm giải đáp các thắc mắc về các quyền lợi này trong bài viết dưới đây!

dieu tri ngoai tru la gi

1. Tìm hiểu điều trị ngoại trú và điều trị nội trú 

Bảo hiểm sức khỏe được coi là giải pháp an toàn cho mọi người giúp giảm thiểu một số rủi ro khi điều không may xảy ra. Các quyền lợi trong gói bảo hiểm sức khỏe thường được chia thành quyền lợi nội trú và quyền lợi ngoại trú.

Trước khi đi vào tìm hiểu chi tiết các quyền lợi, người tham gia cần phân biệt được điều trị ngoại trú, điều trị nội trú là gì?

1.1  Điều trị ngoại trú là gì?

Điều trị ngoại trú là trường hợp người bệnh đi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế và điều trị theo sự chỉ định của bác sĩ nhưng không nằm lại bệnh viện hoặc đã điều trị nội trú ổn định sau đó tiếp tục theo dõi tại nhà. Các trường hợp điều trị, phẫu thuật, tiểu phẫu, nội soi chẩn đoán bệnh trong ngày sẽ được giải quyết theo quyền lợi điều trị ngoại trú.

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, Điều 57 Luật khám bệnh, khi quyết định người bệnh phải điều trị ngoại trú, người hành nghề phải có trách nhiệm sau đây:

– Lập hồ sơ bệnh án cho người bệnh nhập viện điều trị ngoại trú.

– Ghi sổ y bạ theo dõi điều trị ngoại trú và trong đó phải ghi rõ thông tin cá nhân của người bệnh, các xét nghiệm, chẩn đoán, chỉ định điều trị, đơn thuốc và thời gian khám lại.

1.2  Điều trị nội trú là gì?

Điều trị nội trú là trường hợp người bệnh phải nhập viện để điều trị theo chỉ định của bác sĩ thuộc các cơ sở khám chữa bệnh hoặc có giấy chuyển điều trị từ cơ sở khám, chữa bệnh này đến cơ sở khám, chữa bệnh khác. 

dieu tri ngoai tru la gi

Các trường hợp được chỉ định điều trị nội trú quy định như sau:

– Có xác nhận chỉ định điều trị nội trú của người hành nghề thuộc cơ sở đăng ký khám, chữa bệnh.

– Có giấy chuyển điều trị đến cơ sở khám chữa bệnh từ cơ sở khám chữa bệnh khác.

Người bệnh sẽ được chỉ định chuyển cơ sở khám chữa bệnh nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

– Mức độ bệnh vượt quá khả năng điều trị và điều kiện vật chất của cơ sở đăng ký khám chữa bệnh.

– Bệnh không thuộc phân tuyến chuyên môn kỹ thuật tại cơ sở đăng ký khám chữa bệnh theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

– Theo yêu cầu của người bệnh.

Xem thêm: Các thuật ngữ bảo hiểm cần biết khi ký kết hợp đồng bảo hiểm

2. Phân biệt quyền lợi điều trị ngoại trú và nội trú trong bảo hiểm sức khỏe

2.1  Quyền lợi của điều trị ngoại trú

Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe, khách hàng sẽ được hưởng những quyền lợi điều trị ngoại trú, bao gồm:

– Chi phí khám bệnh, chẩn đoán, thuốc kê toa của bác sĩ.

– Chi phí tiền phòng, giường và cá c dịch vụ ở khoa chăm sóc đặc biệt.

– Chi phí điều trị trong ngày, không bao gồm trường hợp điều trị ung thư.

– Chi phí y học thay thế.

– Chi phí xét nghiệm, sàng lọc, siêu âm, vật lý trị liệu, chi phí chẩn đoán,… theo chỉ định của bác sĩ.

Xem thêm: Đóng bảo hiểm full lương là gì? Phân biệt lương Net và Gross

2.2  Quyền lợi khi tham gia điều trị nội trú

Khi tham gia gói bảo hiểm sức khỏe, khách hàng sẽ được hưởng những quyền lợi của điều trị nội trú, bao gồm:

dieu tri ngoai tru la gi

– Chi phí tiền phòng, giường và các dịch vụ ở khoa chăm sóc đặc biệt.

– Được chi trả chi phí điều trị trước và sau khi nhập viện lên tới 60 ngày.

– Được trả cả chi phí dịch vụ chăm sóc y tế tại nhà 30 ngày kể từ ngày xuất viện.

Đặc biệt, quyền lợi nội trú còn chi trả cho những trường hợp phải cấy ghép nội tạng, điều trị ung thư với chi phí y tế cao và cả các trường hợp điều trị ngoại trú hay điều trị trong ngày do tai nạn. Tùy từng hạng mục được quy định trong hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, người tham gia sẽ được chi trả các chi phí thực tế theo đúng định mức của từng gói cụ thể.

dieu tri ngoai tru la gi

Tóm lại, quyền lợi điều trị nội trú là những quyền lợi bảo hiểm bắt buộc bạn cần phải tham gia. Còn quyền lợi điều trị ngoại trú là quyền lợi bảo hiểm không bắt buộc, đây là quyền lợi bổ sung, tự nguyện. Do đó, bạn hãy xem xét vào nhu cầu cũng như tình hành tài chính của gia đình để lựa chọn gói bảo hiểm chăm sóc sức khỏe phù hợp cho mình.

Hy vọng với những chia sẻ trên bạn có thể hiểu rõ hơn về những quyền lợi điều trị nội, ngoại trú sẽ nhận được khi tham gia bảo hiểm sức khỏe. Nếu bạn có nhu cầu mua bảo hiểm sức khỏe hay cần tư vấn thêm về sản phẩm bảo hiểm này, hãy liên hệ tới Giải pháp bảo hiểm theo số hotline 0904 227 081 hoặc qua website https://giaiphapbaohiem.vn/ để được tư vấn chi tiết.

Các thuật ngữ bảo hiểm cần biết khi ký kết hợp đồng bảo hiểm

Khi tham gia các loại hợp đồng bảo hiểm, bạn sẽ bắt gặp nhiều thuật ngữ và khó nhớ. Điều này gây ra không ít khó khăn cho những người lần đầu tìm hiểu về bảo hiểm. Do đó, trong bài viết này, Giải pháp bảo hiểm sẽ giải thích một số thuật ngữ bảo hiểm để giúp bạn không phải bỡ ngỡ khi tìm hiểu về bảo hiểm.

thuat ngu bao hiem

1. Hợp đồng bảo hiểm là gì?

Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên bảo hiểm (công ty bảo hiểm) và bên mua bảo hiểm. Theo đó, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ phải đóng phí bảo hiểm đầy đủ, còn bên bảo hiểm phải trả một khoản tiền bảo hiểm cho bên được bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra. 

Hợp đồng bảo hiểm bao gồm hợp đồng bảo hiểm tài sản, hợp đồng bảo hiểm con người và hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Do đó, đối tượng của hợp đồng bảo hiểm bao gồm con người, tài sản, trách nhiệm dân sự và các đối tượng khác theo quy định của pháp luật.

2. Hợp đồng bảo hiểm bao gồm những giấy tờ gì?

Hợp đồng bảo hiểm là cơ sở căn cứ để công ty bảo hiểm chi trả quyền lợi cho người tham gia khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. Vì vậy, trước khi ký kết hợp đồng bảo hiểm, người tham gia cần đọc kỹ hợp đồng trước khi ký tên, nhằm bảo vệ quyền lợi của mình và hạn chế những sai sót không mong muốn.

Một bộ hợp đồng bảo hiểm cơ bản thường bao gồm những loại giấy tờ sau:

– Đơn yêu cầu bảo hiểm.

– Giấy xác nhận bảo hiểm.

– Bảng minh họa các quyền lợi có trong bảo hiểm.

– Quy định và Điều khoản của sản phẩm bảo hiểm chính.

– Quy định và Điều khoản của sản phẩm bảo hiểm bổ trợ (nếu có).

– Bản phụ lục và thỏa thuận khác (bao gồm bản kê khai, bản trả lời, đơn từ hay bất kỳ chứng nhận y tế nào) của hai bên trong quá trình giao kết hợp đồng.

Xem thêm: Đóng bảo hiểm full lương là gì? Phân biệt lương Net và Gross

3. Bên mua bảo hiểm là tổ chức hay cá nhân?

thuat ngu bao hiem

Theo quy định trong luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có thể là cá nhân hoặc tổ chức giao kết hợp đồng bảo hiểm với công ty bảo hiểm và có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ.

Bên mua bảo hiểm là người được bảo hiểm hoặc đồng thời là người thụ hưởng. Khi bên mua bảo hiểm là người được bảo hiểm thì phải đáp ứng trong độ tuổi quy định của sản phẩm bảo hiểm đó và được công ty chấp thuận bảo hiểm.

Nếu bên mua bảo hiểm là một tổ chức thì phải được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. Trong trường hợp bên mua bảo hiểm là cá nhân thì được coi là người có yêu cầu bảo hiểm và sẽ chịu trách nhiệm đóng phí bảo hiểm, cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ được quy định trong hợp đồng.

Xem thêm: Chi tiết cách tính 180 ngày nghỉ thai sản người lao động cần biết

4. Người được bảo hiểm là ai?

Người được bảo hiểm là cá nhân hiện đang cư trú và làm việc tại Việt Nam, được công ty bảo hiểm chấp nhận bảo hiểm theo các Quy tắc, Điều khoản có trong hợp đồng bảo hiểm. Giới hạn về độ tuổi tham gia cũng như độ tuổi tối đa kết thúc hợp đồng bảo hiểm sẽ tùy thuộc vào đặc điểm của từng sản phẩm bảo hiểm.

5. Người được bảo hiểm khác gì người thụ hưởng bảo hiểm nhân thọ?

thuat ngu bao hiem

Người được bảo hiểm là đối tượng mà các điều khoản có trong hợp đồng hướng tới. Trong khi đó, người thụ hưởng là cá nhân hoặc tổ chức được bên mua bảo hiểm chỉ định nhận quyền lợi khi có sự kiện bảo hiểm xảy ra. Đồng thời, tên của người thụ hưởng sẽ được ghi tên trong hồ sơ yêu cầu bảo hiểm.

Người thụ hưởng có thể là bất kỳ ai, bao gồm người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm hoặc người không có huyết thống trong gia đình. Trong trường hợp người được bảo hiểm chính tử vong thì người thụ hưởng sẽ được nhận toàn bộ số tiền bảo hiểm.

Ví dụ: Anh A đã ký hợp đồng tham gia bảo hiểm nhân thọ và thực hiện đóng phí đầy đủ theo định kỳ thì anh A là bên mua bảo hiểm. Trong hợp đồng quy định anh A được bảo hiểm khi có rủi ro xảy ra thì anh A cũng được gọi là người được bảo hiểm.

Nếu chẳng may, anh A gặp phải sự kiện bảo hiểm và tử vong thì công ty bảo hiểm sẽ thực hiện chi trả số tiền bảo hiểm cho người thân của anh A. Lúc này người thân của anh A sẽ là người thụ hưởng các quyền lợi được quy định trong hợp đồng bảo hiểm.

6. Tuổi bảo hiểm là gì?

Tuổi bảo hiểm là tuổi của người mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm vào ngày bắt đầu có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm. Tuổi bảo hiểm sẽ được tính dựa trên ngày sinh nhật hoặc ngày kỷ niệm năm hợp đồng vừa qua.

Ví dụ: Chị C là người được bảo hiểm. Tính đến ngày hợp đồng bảo hiểm có hiệu lực, chị D tròn 25 tuổi, như vậy tuổi bảo hiểm là 25.

Thông thường, độ tuổi giới hạn trong bảo hiểm nhân thọ là từ 0 – 65 tuổi. Nhiều trường hợp, tuỳ theo quy định của mỗi công ty mà người từ 65 – 80 tuổi vẫn có thể mua bảo hiểm.

7. Sự kiện bảo hiểm là gì?

Sự kiện bảo hiểm là sự kiện khách quan do bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm thỏa thuận, hoặc được quy định bởi cơ quan luật pháp. Khi một sự kiện bảo hiểm xảy ra (khám chữa bệnh, tai nạn, tử vong, thương tật, nằm viện,…) thì công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm chi trả quyền lợi cho người được bảo hiểm/người thụ hưởng.

Tuy nhiên, không phải sự kiện nào cũng được xếp vào diện được nhận bảo hiểm. Chỉ những sự kiện không lường trước được, có ảnh hưởng trực tiếp đến thân thể, sức khỏe và tính mạng của người được bảo hiểm trong thời gian hợp đồng có hiệu lực thì mới được bảo hiểm. Đối với trường hợp mang tính chủ quan hoặc do chủ ý cố tình gây thương tích hoặc tai nạn, nhằm nhận tiền bồi thường thì công ty bảo hiểm sẽ không chịu trách nhiệm.

8. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có những loại phí nào?

thuat ngu bao hiem

Phí bảo hiểm là khoản tiền mà bên mua phải đóng cho công ty bảo hiểm theo quy định đã được nêu rõ trong hợp đồng. Có nhiều loại phí khác nhau khi tham gia bảo hiểm nhân thọ nhưng chủ yếu là phí bảo hiểm đóng định kỳ, phí bảo hiểm cơ bản và phí quản lý hợp đồng.

8.1 Phí bảo hiểm định kỳ phải đóng

Tùy theo đặc điểm của từng sản phẩm bảo hiểm bạn lựa chọn, công ty bảo hiểm sẽ quyết định mức phí định kỳ phải đóng. Bên cạnh đó, người tham gia sẽ được tự do lựa chọn thời hạn đóng phí, ví dụ đóng hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc một năm.

8.2 Phí bảo hiểm cơ bản

Đây là khoản phí đóng cho sản phẩm bảo hiểm chính, được ghi nhận trong hợp đồng bảo hiểm. Thông thường, phí bảo hiểm cơ bản được phân bổ vào tài khoản của bên mua bảo hiểm sau khi đã trừ đi mức phí tham gia.

8.3 Phí quản lý hợp đồng

Đây là khoản phí được khấu trừ mỗi tháng từ phí bảo hiểm cơ bản và phí định kỳ phải đóng. Mục đích của loại phí này là để công ty bảo hiểm thực hiện các công việc liên quan đến việc quản lý, duy trì hợp đồng và cung cấp những thông tin thay đổi cho người tham gia.

9. Thời hạn bảo hiểm là gì?

Thời hạn bảo hiểm là khoảng thời gian hợp đồng có hiệu lực và duy trì quyền lợi cho người tham gia. Tùy theo đặc điểm của sản phẩm bảo hiểm hoặc quy định của mỗi công ty, thời hạn bảo hiểm có thể kéo dài từ 15 năm đến 20 năm. Độ tuổi tối đa của ngày đáo hạn bảo hiểm là 75 tuổi hoặc là trọn đời.

Tham gia hợp đồng bảo hiểm đã trở thành xu hướng trong đời sống của người Việt trong những năm gần đây. Vì thế, nắm rõ những thuật ngữ bảo hiểm sẽ giúp người tham gia dễ dàng hơn khi đọc hiểu các điều khoản có trong hợp đồng bảo hiểm. Hi vọng với những thông tin trên đây đã giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về các thuật ngữ bảo hiểm.

Nếu bạn có nhu cầu mua bảo hiểm hoặc có bất kỳ thắc mắc nào liên quan tới thuật ngữ bảo hiểm cũng như các vấn đè khác, hãy liên hệ tới Giải pháp bảo hiểm theo số hotline 0904 227 081 hoặc qua website https://giaiphapbaohiem.vn/ để được tư vấn chi tiết.

Việc khám tổng quát có được hưởng bảo hiểm y tế không?

Hiện nay, việc khám sức khỏe bằng thẻ bảo hiểm y tế đã trở nên rất phổ biến tại các bệnh viện. Tuy nhiên, nhiều người vẫn không rõ việc khám tổng quát có được hưởng bảo hiểm y tế không? Bài viết sau đây của Giải pháp bảo hiểm sẽ giúp bạn giải đáp được vấn đề đó. 

kham tong quat co duoc huong bao hiem y te

I. Việc khám tổng quát có được hưởng bảo hiểm y tế không? 

Người sử dụng thẻ bảo hiểm y tế, để khám sức khỏe tổng quát ở các cơ sở y tế của nhà nước hay tư nhân, cần phải hiểu danh mục này không nằm trong diện chi trả của Quỹ Bảo Hiểm y tế. Điều này đã được quy định rõ tại Điều 23 Luật Bảo hiểm y tế 2008. Cho nên, đối tượng nào muốn khám tổng quát hay định kỳ, phải tự thanh toán các chi phí phát sinh.

Xem thêm: Bảo hiểm trẻ em dưới 6 tuổi: nên chọn loại nào tốt nhất?

II. Trường hợp khám sức khỏe được dùng bảo hiểm y tế?

Luật Bảo hiểm y tế đã quy định việc khám sức khỏe tổng quát không được hưởng bảo hiểm y tế. Tuy nhiên, nếu xảy ra trường hợp, trong quá trình khám đối tượng phát hiện có dấu hiệu bệnh, cần tiếp tục ở lại bệnh viện để điều trị, lúc này người bệnh sẽ được áp dụng thẻ bảo hiểm y tế.

Mức giảm trừ của thẻ bảo hiểm y tế tối đa có thể lên đến 80%, nếu bệnh nhân đáp ứng đủ các điều kiện quy định của Luật bảo hiểm y tế như khám chữa bệnh ban đầu đúng tuyến. Ngoài ra, những người có thẻ bảo hiểm y tế sẽ không bị giới hạn số lần khám và xét nghiệm khi khám chữa bệnh tại bệnh viện.

Xem thêm: Đóng bảo hiểm bao lâu thì được hưởng lương hưu

kham tong quat co duoc huong bao hiem y te

III. Các lưu ý cần nhớ khi áp dụng bảo hiểm

Khi áp dụng thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở bệnh viện của nhà nước hay tư nhân, mọi người cần phải lưu ý 2 điều sau đây.

  • Một số danh mục không được hưởng bảo hiểm y tế (BHYT)

Ngoài dịch vụ khám sức khỏe tổng quát không được áp dụng thẻ bảo hiểm ý tế, vẫn còn nhiều danh mục không được hưởng BHYT như: dịch vụ thẩm mỹ; giám định y khoa, pháp y, tâm thần; dịch vụ kế hoạch hóa nạo hút, phá thai; khám chữa bệnh phục hồi chức năng; hoạt động thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu khoa học.

kham tong quat co duoc huong bao hiem y te

  • Xuất trình thẻ BHYT khi làm thủ tục

Khi làm thủ tục đăng ký khám chữa bệnh, bạn nên xuất trình thẻ BHYT ngay lúc đầu cho người lập hồ sơ tại cơ sở y tế. Như vậy, không chỉ giúp bạn nắm được chính xác mức chi phí mà mình phải đóng, mà còn giúp bệnh viện phân loại đúng đối tượng khám bệnh, từ đó mang đến cho người khám trải nghiệm tốt nhất.

Hy vọng, qua những thông tin chia sẻ ở trên, có thể giúp bạn hiểu được khám tổng quát có được hưởng bảo hiểm y tế không. Ngoài ra, nếu bạn đang có nhu cầu tìm hiểu các sản phẩm bảo hiểm khác như bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm thai sản, bảo hiểm bệnh hiểm nghèo,… xin vui lòng truy cập vào website giaiphapbaohiem.vn hoặc gọi đến hotline 0904 227 081 để được các chuyên viên hỗ trợ tận tình nhất.

Đóng bảo hiểm full lương là gì? Phân biệt lương Net và Gross

Đóng bảo hiểm full lương là hình thức đóng bảo hiểm đang được nhiều người lao động quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về hình thức đóng bảo hiểm này cũng như thắc mắc liệu có nên chọn có chế độ công ty đóng bảo hiểm full lương không? Hiểu được điều đó, Giải pháp bảo hiểm sẽ giải đáp chi tiết về cách thức đóng bảo hiểm này trong bài viết dưới đây.

dong bao hiem full luong la gi

1. Chế độ đóng bảo hiểm full lương là gì?

Đóng bảo hiểm full lương là trường hợp công ty nơi người lao động làm việc sẽ đóng bảo hiểm bằng với mức lương tổng mà họ được trả. Ví dụ, nếu lương của bạn là 10 triệu thì công ty phải đóng bảo hiểm xã hội theo mức 10 triệu.

Đóng bảo hiểm xã hội full lương sẽ đảm bảo cho các người lao động nhiều phúc lợi về sau. Nhất là đối với phụ nữ khi nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Xem thêm: Các thuật ngữ bảo hiểm cần biết khi ký kết hợp đồng bảo hiểm

2. Phân biệt lương Net và lương Gross như thế nào?

Khi tham gia ký kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động có thể thỏa thuận lựa chọn trả lương theo hai hình thức lương Net hoặc lương Gross. Vậy lương Net và lương Gross khác nhau như thế nào?

Dưới đây là các đặc điểm để phân biệt lương Net và lương Gross:

2.1 Phân biệt dựa trên khái niệm

Lương Net và lương Gross đều là khoản tiền mà người sử dụng lao động (công ty/doanh nghiệp) phải trả cho người lao động theo như thỏa thuận trong hợp đồng lao động. Lương Net phân biệt với lương Gross bằng các khoản trích đóng bảo hiểm và thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

dong bao hiem full luong la gi

  • Lương Net: Là số tiền lương mỗi tháng người lao động được nhận khi đã trừ đi hết các khoản đóng BHXH, BHYT, BHTN và thuế TNCN (nếu có). Đây là khoản tiền thực tế người lao động sẽ nhận được sau khi có lương mà không cần phải đóng thêm bất cứ khoản phí nào.

Ví dụ: Nếu công ty đề xuất trả cho bạn mức lương Net là 8 triệu/tháng thì số tiền bạn sẽ nhận được trong mỗi tháng chính xác là 8 triệu. Bạn sẽ không cần phải đóng thêm thêm bất kỳ khoản nào trong số tiền lương nhận được.

  • Lương Gross: Là tổng thu nhập mà người lao động được người sử dụng lao động chi trả trong mỗi kỳ trả lương. Khoản thu nhập đã bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp, hoa hồng, lệ phí đóng bảo hiểm hay thuế TNCN (nếu có). 

Nếu người lao động nhận lương Gross thì họ sẽ phải tự trích đóng các khoản bảo hiểm và thuế TNCN theo quy định. Vì thế, số tiền được nhận theo lương Net sẽ ít hơn so với lương Gross.

Ví dụ: Nếu công ty A đề xuất bạn mức lương Gross là 8 triệu, đồng nghĩa với việc bạn chỉ nhận mức thực lãnh là 8 triệu 950 ngàn vì bạn đã phải trích ra 8% cho Bảo hiểm Xã hội, 1.5% cho Bảo hiểm Y tế và 1% cho bảo hiểm thất nghiệp. Ngoài ra với mức lương Gross là từ 10 triệu trở lên bạn còn phải chi trả mức thuế thu nhập cá nhân. 

2.2 Mức đóng lệ phí bảo hiểm và thuế TNCN

dong bao hiem full luong la gi

– Lương Net: Không bao gồm các khoản phí đóng BHXH, BHYT, BHTN, Thuế TNCN.

– Lương Gross: Đã bao gồm BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%) và Thuế TNCN (nếu có).

2.3 Ưu điểm 

  • Ưu điểm của lương Net

– Khi lựa chọn nhận lương Net, người lao động sẽ được nhận đủ số tiền lương đã quy định trong hợp đồng và không cần phải tự tính toán số tiền cần nộp cho các loại bảo hiểm. Đối với các khoản lệ phí bảo hiểm sẽ do người sử dụng lao động tự tính và có trách nhiệm nộp thay cho người lao động.

– Người lao động được nhận trọn vẹn tiền lương mà không cần phải tính toán thêm các khoản chi phí đóng bảo hiểm khác.

– Người sử dụng lao động dễ dàng quản lý số lượng và quy mô lao động trong doanh nghiệp.

– Người sử dụng lao động dễ dàng hơn trong việc xây dựng các chính sách dành cho người lao động.

  • Ưu điểm của lương Gross:

– Khi áp dụng hình thức trả lương Gross, người lao động sẽ chủ động hơn trong việc tính được mức lương của mình trong một tháng lao động.

– Quyền và lợi ích của người lao động được bảo vệ tốt hơn.

– Người lao động không bị phụ thuộc quá nhiều vào người sử dụng lao động.

2.4 Nhược điểm 

dong bao hiem full luong la gi

  • Nhược điểm của lương Net

Khi lựa chọn trả lương Net cho người lao động, doanh nghiệp sẽ chịu trách nhiệm đóng các khoản lệ phí bảo hiểm cho người lao động. Tuy nhiên, khi đóng chung toàn bộ những khoản tiền sẽ dẫn đến mức đóng thấp và mức hưởng dành cho người lao động cũng sẽ thấp đi.

  • Nhược điểm của lương Gross

Nếu trong hợp đồng lao động sử dụng lương Gross, người lao động cần phải nắm rõ các công thức tính lệ phí đóng bảo hiểm. Đồng thời cũng phải liên tục cập nhật những thay đổi liên quan tới các khoản tiền lệ phí bảo hiểm để tránh sự nhầm lẫn trong tiền lương của mình.

Bên cạnh đó, người sử dụng lao động cũng gặp khó khăn trong việc quản lý số lượng, quy mô lao động cũng như hoạch định chiến lược phát triển và các chính sách dành cho người lao động.

Xem thêm: Chi tiết cách tính 180 ngày nghỉ thai sản người lao động cần biết

2.5 Chủ thể ưa chuộng

– Lương Net được người sử dụng lao động ưa chuộng hơn.

– Lương Gross được người lao động ưu tiên lựa chọn hơn.

2.6 Mối quan hệ giữa lương Net và lương Gross

Mối quan hệ giữa lương Net và lương Gross được thể hiện qua công thức tính lương Net như sau:

Lương Net = Lương Gross – (BHYT + BHXH + BHTN) – Thuế TNCN (nếu có)

Từ công thức trên, ta có thể dễ dàng nhận thấy lương Net chính là số tiền người lao động nhận được sau khi lấy lương Gross trừ đi các khoản dùng để đóng bảo hiểm. Vì vậy, số tiền lương nhận theo lương Net sẽ thấp hơn số tiền lương nhận theo lương Gross.

Như vậy, người lao động có thể dựa vào những đặc điểm nêu trên để phân biệt lương Net và lương Gross. Tuy hai loại tiền lương này về cơ bản đều không giống nhau nhưng chúng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau.

3. Có nên chọn công ty có chế độ đóng bảo hiểm full lương không?

Dù nhận lương theo hình thức lương Net hay lương Gross thì số tiền người lao động được nhận vẫn như nhau. Nhưng trên thực tế, việc nhận lương Net có thể chịu nhiều rủi ro hơn. 

dong bao hiem full luong la gi

Đóng BHXH nhiều đồng nghĩa với lương hưu sẽ tăng. Vì thế, người lao động muốn về già được an nhàn thì nên chọn công ty có chế độ đóng bảo hiểm full lương.

Bên cạnh đó, người lao động cũng không cần phải lo lắng về vấn đề lạm phát sẽ ảnh hưởng tới lương hưu của mình. Bởi căn cứ theo Điều 10 Nghị định 115/2015 NĐ-CP, tiền lương người lao động dùng để đóng BHXH sẽ được điều chỉnh theo sự thay đổi của lạm phát để đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi hưởng lương hưu.

Tóm lại, bất kể bạn có chọn lương Net, lương Gross hay công ty đóng bảo hiểm full lương, mỗi cách nhận lương đều sẽ có những ưu và nhược điểm riêng. Quan trọng là bạn phải hiểu rõ các quy định và điều khoản trong hợp đồng lao động để bảo vệ quyền lợi của bản thân.

Hi vọng với những thông tin mà chúng tôi cung cấp trên đây, bạn đọc đã hiểu hơn về hình thức đóng bảo hiểm full lương là gì. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến các sản phẩm bảo hiểm, hãy liên hệ tới Giải pháp bảo hiểm theo số hotline 0904 227 081 hoặc qua website https://giaiphapbaohiem.vn/ để được tư vấn chi tiết.