Categories
Tin tức bảo hiểm

Những quy định về mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp người lao động cần biết

Bảo hiểm thất nghiệp giúp người lao động giảm gánh nặng tài chính trong thời gian bị mất việc. Vậy mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp được quy định ra sao?

Bảo hiểm thất nghiệp có ý nghĩa quan trọng đối với người lao động, đây là chế độ của Nhà nước giúp chia sẻ gánh nặng tài chính với họ khi bị mất việc. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ những quy định quan trọng về loại hình bảo hiểm này. Chính vì vậy, trong bài viết này, Giải pháp bảo hiểm sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin quan trọng liên quan tới mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp.

muc huong bao hiem that nghiep1. Điều kiện cần thiết để hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Để được hưởng đầy đủ các quyền lợi từ bảo hiểm thất nghiệp, người lao động cần đảm bảo đủ các điều kiện sau đây:

  • Đã chấm dứt hợp đồng làm việc hoặc hợp đồng lao động, trừ các trường hợp sau đây:

– Người lao động tự ý chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật.

– Thuộc đối tượng đang được nhận trợ cấp mất sức lao động hoặc hưởng lương hưu hằng tháng.

  • Đã thực hiện đóng Bảo hiểm thất nghiệp đầy đủ

– Đối với trường hợp ký kết hợp đồng lao động có xác định và không xác định thời hạn: Trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đã đóng đủ BHTN 12 tháng trở lên.

– Đối với trường hợp ký hợp đồng lao động cho công việc có thời hạn từ đủ 3 tháng đến dưới 12 tháng: Trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động đã đóng đủ BHTN 12 tháng trở lên.

  • Đã nộp đầy đủ hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 3 tháng, tính từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp mà vẫn chưa tìm được việc làm.

2. Hồ sơ yêu cầu hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm những gì?

muc huong bao hiem that nghiepNgười lao động có nhu cầu hưởng BHTN cần chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau:

– Đơn đề nghị hưởng trợ cấp từ bảo hiểm thất nghiệp.

– Bản chính hoặc bản sao có công chứng của một trong các loại giấy tờ sau:

  • Giấy xác nhận người lao động đã chấm dứt hợp đồng lao động.
  • Hợp đồng lao động đã hết hạn.
  • Quyết định kỷ luật thôi việc.
  • Quyết định thôi việc.
  • Quyết định sa thải.
  • Xác nhận của người sử dụng lao động về các thông tin của người lao động; lý do, thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động và loại hợp đồng đã ký.
  • Đối với người lao động là người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã cần có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc doanh nghiệp, hợp tác xã giải thể, phá sản hoặc có quyết định bãi nhiệm, cách chức đối với các chức danh được bổ nhiệm.

– Sổ bảo hiểm xã hội.

3. Thời gian quy định nộp hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Trong thời hạn 3 tháng kể từ khi có quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động cần nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp trực tiếp tại nơi người lao động muốn nhận trợ cấp.

Đối với trường hợp người lao động không thể nộp hồ sơ trực tiếp thì có thể ủy quyền cho người khác nếu người lao động thuộc một trong những đối tượng sau:

– Có xác nhận ốm đau, thai sản của cơ sở y tế thẩm quyền.

– Có xác nhận bị tai nạn của cảnh sát giao thông hoặc cơ sở y tế có thẩm quyền.

– Có xác nhận đang ở nơi có lũ lụt, động đất, sóng thần, hỏa hoạn, dịch bệnh của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

Nếu quá thời hạn 3 tháng mà người lao động chưa nộp hồ sơ đến trung tâm dịch vụ việc làm thì sẽ được ghi nhận là không có nhu cầu hưởng bảo hiểm thất nghiệp. Thời gian đóng BHTN chưa hưởng trợ cấp sẽ được bảo lưu và làm căn cứ để tính trợ cấp thất nghiệp cho những lần hưởng tiếp theo.

4. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ vào Khoản 1, Điều 17, người lao động có thể nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại các trung tâm dịch vụ việc làm, nơi người lao động muốn hưởng BHTN (không bắt buộc là nơi đã làm việc).

5. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp 

muc huong bao hiem that nghiepĐiều 50 của Luật việc làm 2013 quy định mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Xem thêm: Mức phí đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Trong đó:

– Đối với người lao động đang thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng không quá 5 lần mức lương cơ sở.

– Đối với người lao động đang thực hiện theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định, mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng không quá 5 lần mức lương tối thiểu vùng.

6. Thời gian người lao động được hưởng bảo hiểm thất nghiệp

Căn cứ khoản 1 Điều 17 Nghị định 28/2015/NĐ-CP, trong thời hạn 3 tháng kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, người lao động chưa tìm được việc làm và có nhu cầu hưởng BHTN phải nộp một bộ hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp tại trung tâm dịch vụ việc làm.

Các hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp nộp sau 3 tháng sẽ không được giải quyết, thời gian đóng BHTN của người lao động cũng sẽ tiếp tục được bảo lưu.

7. Khi nào người lao động được nhận trợ cấp thất nghiệp?

Với những hồ sơ nộp hợp lệ sẽ được trung tâm dịch vụ việc làm xem xét và trình đến Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội chờ xét duyệt. Kết quả xét duyệt hồ sơ sẽ có trong thời hạn 20 ngày làm việc.

muc huong bao hiem that nghiepTrong vòng 5 ngày kể từ khi có quyết định hưởng trợ cấp thất nghiệp, người lao động sẽ tới cơ quan bảo hiểm xã hội nhận trợ cấp thất nghiệp tháng đầu tiên. Hàng tháng, người lao động cần phải thực hiện khai báo tình hình tìm kiếm việc làm tại trung tâm dịch vụ việc làm theo đúng quy định.

8. Mức hưởng BHTN tối đa năm 2022 tăng thêm từ ngày 01/07/2022

Căn cứ khoản 1 Điều 50 Luật Việc làm năm 2013 quy định mức hưởng BHTN hằng tháng bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi thất nghiệp.

Trong đó, mức hưởng tối đa mỗi tháng được xác định như sau:

– Đối với người lao động đang hưởng lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định: Mức hưởng tối đa hằng tháng bằng 5 lần lương cơ sở.

– Đối với người lao động hưởng lương theo chế độ tiền lương do doanh nghiệp quyết định: Mức hưởng tối đa hằng tháng sẽ bằng 5 lần mức lương tối thiểu vùng.

Từ ngày 1/7/2022, theo nghị định 38/2022/NĐ-CP, mức lương tối thiểu vùng sẽ có sự thay đổi nên mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa hằng tháng của người lao động tại từng vùng được xác định như sau:

Vùng Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp tối đa/tháng từ 1/7/2022
Vùng I 23.400.000 VNĐ
Vùng II 20.800.000 VNĐ
Vùng III 18.200.000 VNĐ
Vùng IV 16.250.000 VNĐ

Như vậy, nếu người lao động đã đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 năm trở lên thì khi mất việc làm có thể nhận trợ cấp thất nghiệp với tổng số tiền cao nhất như sau:

Đối tượng Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp cao nhất người lao động được nhận
NLĐ hưởng lương theo chế độ tiền lương do Nhà nước quy định 89.400.000 VNĐ/người
NLĐ tại doanh nghiệp tại vùng I 280.800.000 VNĐ/người
NLĐ tại doanh nghiệp tại vùng II 249.600.000 VNĐ/người
NLĐ tại doanh nghiệp tại vùng III 218.400.000 VNĐ/người
NLĐ tại doanh nghiệp tại vùng IV 195.000.000 VNĐ/người

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết về mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp mà người lao động mất việc làm có thể được nhận. Nếu có bất kỳ thắc mắc liên quan tới loại hình bảo hiểm này, bạn đọc vui lòng liên hệ tới Giải pháp bảo hiểm theo số hotline 0904.227.081 để được tư vấn chi tiết.

Quý khách muốn biết thêm thông tin?

Bạn vẫn còn phân vân để lựa chọn gói sản phẩm phù hợp? Bạn muốn tư vấn kỹ hơn về sản phẩm?
Hãy liên hệ ngay với chúng tôi.